Bài 14: Bạch cầu và miễn dịch

+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.

 + Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 14: Bạch cầu và miễn dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 * Enhancing Teaching Effectiveness Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH * Tế bào bạch cầu Bạch cầu là tế bào cú nhõn, kớch thước lớn: đường kớnh 8-18 àm, số lượng ớt hơn rất nhiều so với hồng cầu( 7000 – 8000mm3), khụng cú hỡnh dạng nhất định. Bạch cầu trung tớnh, cú kớnh thước 10 àm, cỏc hạt bắt màu đỏ nõu. Bạch cầu ưa acid, cú kớnh thước khoảng 8-12 àm, hạt bắt màu hồng đỏ. Bạch cầu ưa kiềm, cú kớch thước 8-12 àm, hạt bắt màu xanh tớm * Đại thực bào * Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH Đọc thông tin SGK - Quan sát hình 14.2 Trả lời câu hỏi: Kháng nguyên là gì? kháng thể là gì? * Enhancing Teaching Effectiveness Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH  + Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. + Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. * Enhancing Teaching Effectiveness Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH  + Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. + Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. Quan sát hình 14.2 -> cho biết sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào? * Enhancing Teaching Effectiveness Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH Quan sát hình 14.2 -> cho biết sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào? Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy. * Enhancing Teaching Effectiveness Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH  + Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. + Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. => Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy. * Enhancing Teaching Effectiveness Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH  + Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. + Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. - Khi vi khuẩn, vi rút xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu? - Sự thực bào là gì? những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào? => Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.  Các vi rút, vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của tế bào limphô B. Các vi khuẩn, vi rút thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào limphô B và gây nhiễm cho các tế bào cơ thể, sẽ gặp hoạt động bảo vệ của tế bào lim phô T Các em quan sát hình 14-3 và 14-4 và cho biết tế bào limphô B và tế bào limphô T đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào? Trả lời Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách tiết ra các kháng thể, rồi các kháng thể làm mất hoạt tính của kháng nguyên. - Tế bào lịmphôT đã phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng nhờ cơ chế chìa khóa và ổ khóa giữa kháng thể và kháng nguyên, tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm -> tế bào nhiễm bị phá hủy . Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH * DƯỚI NƯỚC Tế bào lympho * Tế bào lympho T * Enhancing Teaching Effectiveness Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH  + Kháng nguyên là phân tử ngoại lai -> có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. + Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. => Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy. - Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cỏch hỡnh thành 3 hàng rào phũng thủ: + Sự thực bào: BC trung tớnh và đại thực bào hỡnh thành chõn giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiờu hoỏ. + Lim phụ B: Tiết khỏng thể vụ hiệu hoỏ khỏng nguyờn. + Lim phụ T: Phỏ huỷ tế bào đó bị nhiễm vi khuẩn bằng cỏch nhận diện, tiếp xỳc và tiết protein đặc hiệu phỏ huỷ màng tế bào nhiễm. Phản ứng viờm là cỏch thứ hai cơ thể chống lại cỏc tỏc nhõn gõy bệnh Vết thương Da Thực bào Vi khuẩn Tiểu cầu Phản ứng viờm Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH I/ Cỏc hoạt động chủ yếu của bạch cầu Các em đọc thông tin phần II SGK, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Miễn dịch là gì? - Thế nào là miễn tự nhiên, miễn dịch tự nhiên gồm những loại miễn dịch nào? - Thế nào là miễn dịch nhân tạo? II/ Miễn dịch Mầm bệnh bị thực bào Đại thực bào Xuất hiện khỏng nguyờn bề mặt Kớch thớch tế bào T Tế bào T giỳp kớch thớch Tế bào T độc Tấn cụng tế bào gõy bệnh Tế bào gõy bệnh Tế bào T độc Khỏng nguyờn lạ Tổn thương Tế bào gõy bệnh bị tiờu diệt Phản ứng miễn dịch Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH I/ Cỏc hoạt động chủ yếu của bạch cầu - Miễn dịch là gì? - Thế nào là miễn tự nhiên, miễn dịch tự nhiên gồm những loại miễn dịch nào? - Thế nào là miễn dịch nhân tạo? II/ Miễn dịch Kết luận: - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó. Miễn dịch bao gồm miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo - Miễn dịch tự nhiên là cơ thể không mắc một số bệnh nào đó. Bao gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm. - Miễn dịch nhân tạo là cơ thể không mắc một bệnh nào đó do chủ động tiêm vắc xin. ? Em hiểu gì về dịch SARS và dịch cúm do vi rút H5N1 và H1N1 gây ra trong thời gian vừa qua? ? Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? và kết quả như thế nào? Em hãy trả lời câu hỏi sau: Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH VIRÚT HIV * Bài tập: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng 1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào 	A. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axit. 	B. Bạch cầu ưa axit và bạch cầu ưa kiềm 	C. bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô. 	D. Bạch cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính 2. Hoạt động nào là hoạt động của Limphô B 	A. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. 	B. Thực bào bảo vệ cơ thể 	C. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể 3. Tế bào limphô T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào 	A. Tiết men phá hủy màng 	B. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu 	C. Dùng chân giả tiêu diệt *Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “em có biết” - Tìm hiểu về cho máu và truyền máu. - Máu gồm 2 thành phần: Huyết tương chiếm (55%) và tế bào máu( 45%) gồm: Hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu/ + Huyết tương có 90% nước, 10% các chất dinh dưỡng, hoóc môn, kháng thể, chất thải, muối khoáng-> tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể + Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi - Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết -> giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài Trả lời 

File đính kèm:

  • pptBai 14 Bach cau Mien dich.ppt
Bài giảng liên quan