Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân

1.Vì sao phía trên vết cắt phình to còn phía dưới thì không ?

 

2. Mạch rây có chức năng gì ?

 

3. Nếu đắp đất ẩm vào chỗ cắt thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trong những ngày tiếp theo ?

 

4. Làm sao có thể nhân giống nhanh các lọai cây ăn quả ?

 

ppt25 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 3711 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kiểm tra bài cũ ? Thân cây gỗ to ra do đâu ? Cĩ thể xác định tuổi của cây bằng cách nào ? Thân to ra do sự phân chia tế bào ở mơ phân sinh của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ . Hàng năm cây sinh ra các vịng gỗ hàng năm  Đếm số vịng gỗ cĩ thể xác định tuổi của cây . Dự đoán xem thân sẽ vận chuyển nước, muối khoáng từ bộ phận nào và đến bộ phận nào của cây? Vận chuyển chất hữu cơ sẽ đi từ bộ phận nào đến bộ phận nào của cây? Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN. I/ Vận chuyển nước và muối khóang hòa tan Đặng Hữu Hoàng */ Thí nghiệm 1: A - Cắm 2 cành hoa màu trắng vào 2 cốc nước, một cốc nước có pha màu (cốc A) và một cốc nước thường (cốc B) rồi để ra chỗ sáng. */ Thí nghiệm 1: Kết quả TN: Nêu kết quả của TN sau 1 thời gian ? Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN. I/ Vận chuyển nước và muối khóang hòa tan Đặng Hữu Hoàng */ Thí nghiệm 1: Cắm 2 cành hoa màu trắng vào 2 cốc nước, một cốc nước có pha màu (cốc A) và một cốc nước thường (cốc B) rồi để ra chỗ sáng. Kết quả: hoa bị đổi màu theo màu dung dịch Sự thay đổi màu sắc cánh hoa cho ta biết điều gì về chức năng của thân ? Bĩc nhẹ vỏ, QSát cho biết: chỗ nhuộm màu là bộ phận nào của thân ? Kết quả TN: Lát cắt ngang phần thân Lát cắt ở cốc A Lát cắt ở cốc B Mạch rây Mạch gỗ Cho biết phần nào của thân giúp vận chuyển nước và muối khoáng ? Vì sao em biết? I/Vận chuyển nước và muối khóang hòa tan */Thí nghiệm 1: */ Kết luận: 	 Mạch gỗ phía trong : vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá . Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN. HIỆN TƯỢNG Ứ GIỌT Ở LÁ I/Vận chuyển nước và muối khóang hòa tan II/Vận chuyển chất hữu cơ */Thí nghiệm 2: Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN. Dùng dao sắc bóc một khoanh vỏ trên cành cây Hiện tượng gì sẽ xảy ra sau 1 tháng ? 1 tháng sau 1.Vì sao phía trên vết cắt phình to còn phía dưới thì không ? 2. Mạch rây có chức năng gì ? 3. Nếu đắp đất ẩm vào chỗ cắt thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trong những ngày tiếp theo ? 4. Làm sao có thể nhân giống nhanh các lọai cây ăn quả ? THẢO LUẬN 1.Vì sao phía trên vết cắt phình to còn phía dưới thì không ? A B Giaỉ thích chiều mũi tên trong hình A. A B 2. Mạch rây có chức năng gì ? 3. Nếu đắp đất ẩm vào chỗ cắt thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trong những ngày tiếp theo ? 4. Làm sao có thể nhân giống nhanh các lọai cây ăn quả ? Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN I/Vận chuyển nước và muối khóang hòa tan II/Vận chuyển chất hữu cơ */Thí nghiệm: (SGK) */Kết luận: 	-Mạch rây ở phía ngồi: vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống thân, rễ. 	- Người ta lợi dụng việc này để nhân giống nhanh một số loài cây ăn quả. Trình bày sự vận chuyển các chất trong thân ? Làm đứt mạch rây thì cây cĩ sống được khơng ? Vì sao ? 1 số HS trong trường thường dùng vật nhọn để khắc tên lên vỏ cây, theo em hành động của bạn có đúng không? Vì sao? Muốn cĩ mạch rây phát triển và hoạt động bình thường chúng ta cần phải bảo vệ cây như thế nào ? Dặn dò: - Trả lời câu hỏi 1,2 SGk và làm bài tập /56 - Chuẩn bị mẫu vật cho bài sau + kẻ bảng. Khoai tây Su hào Gừng Dong ta Ơ CHỮ 1 2 3 4 7 5 6 TRỊ CHƠI Ơ CHỮ (1) Bộ phận này hàng năm sinh ra bên ngòai một lớp mạch rây, phía bên trong 1 lớp mạch gỗ. (2)Từ bộ phận này phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa, hoa. (3)Tên của một lọai mạch dẫn có chức năng vận chuyển nước và muối khóang hòa tan? (4)Chỉ các lòai cây dùng thân hoặc tua cuốn để leo lên cao (7)Tên của một lọai mạch dẫn có chức năng vận chuyển chất hữu cơ. (5)Đây là tên một lọai cây thân cột, mọc nhiều ở ven biển, trái của nó được dùng để giải khát. (6)Đây là tên gọi lớp gỗ màu sáng nằm phía ngòai, gồm những tế bào mạch gỗ. II. DÒNG MẠCH RÂY 1/ Cấu tạo: 	 gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm: 	a) Oáng rây: tế bào sống không nhân, các tế bào nối với nhau thành bản rây. 	b) Tế bào kèm: tế bào sống có nhân, nhiều ti thể. 

File đính kèm:

  • pptbai van chuyen cac chat trong than.ppt
Bài giảng liên quan