Bài 31 Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn

Để gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện:

+ Độc lực (mầm bệnh và độc tố)

+ Số lượng nhiễm đủ lớn

+ Con đường xâm nhập phải thích hợp

 

ppt43 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 4023 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 31 Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
VỀ DỰ TIẾT SINH HỌC 10 CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH Thực hiện: GSh Võ Thị Hạnh GVHD: Nguyễn Mạnh Hà Bµi 31 (tt): virut g©y bÖnh. øng dông cña virUt trong thùc tiÔn IV- Ứng dụng của virut trong thực tiễn 1- Trong sản xuất các chế phẩm sinh học như inteferon Hình ảnh: Inteferon và Chế phẩm inteferon Qui trình sản xuất intefêron IVACFeron là chế phẩm Interferon 2α-2b sản xuất theo công nghệ sinh học phân tử kỹ nghệ gen tái tổ hợp, mức độ tinh khiết cao, đồng dạng với Inteferon tự nhiên. Hình ảnh: Chế phẩm inteferon III- Ứng dụng của virut trong thực tiễn 2- Trong nông nghiệp: sản xuất thuốc trừ sâu từ virut Hình ảnh: Người dân phun thuốc trừ sâu hóa học 1- Trong sản xuất các chế phẩm sinh học như inteferon QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VIRUT TRỪ SÂU 2. Trong nông nghiệp: sản xuất thuốc trừ sâu từ virut. * Ưu điểm: - Virut có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định, không gây độc hại cho người, động vật và côn trùng có ích - Virut có thể tồn tại rất lâu ngoài cơ thể côn trùng. - Dễ sản xuất, hiệu quả diệt sâu cao, giá thành hạ. IV. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN 1- Trong sản xuất các chế phẩm sinh học như inteferon Tầm quan trọng trong đấu tranh sinh học: + Sử dụng sinh vật có ích tiêu diệt, ngăn chặn sự phát triển của sinh vật gây hại. + Không gây ô nhiễm môi trường, giảm bớt tác hại của các chất hóa học. + Bảo vệ môi trường cho sinh vật phát triển. IV. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN => Xây dựng nền nông nghiệp an toàn và bền vững 2. Trong nông nghiệp: sản xuất thuốc trừ sâu từ virut. IV. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN 1- Trong sản xuất các chế phẩm sinh học như inteferon Bµi 32: Quan sát các bệnh sau và cho biết các bệnh nào là bệnh truyền nhiễm và các bệnh nào là bệnh không truyền nhiễm? HIV/AIDS Đau đầu Đau ruột thừa Đau lưng Đau đầu Đau ruột thừa Đau lưng Tại sao các bệnh này là bệnh không truyền nhiễm? Bệnh truyền nhiễm là gì? HIV/AIDS 1. BỆNH TRUYỀN NHIỄM Tác nhân gây bệnh Virut viêm gan C Virut viêm não NB Vi nấm dermatophytes gây bệnh viêm da. Trùng Sốt rét Trùng Kiết lị Trùng roi gây bệnh gia liễu Tác nhân gây nên bệnh truyền nhiễm là gì? Vi sinh vật muốn gây bệnh phải đủ những điều kiện nào? Có mấy phương thức lây truyền bệnh? Cho ví dụ? Hãy kể tên các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut? Dựa vào các con đường lây nhiễm, muốn phòng tránh bệnh do virut thì phải thực hiện những biện pháp gì? Xung quanh ta có rất nhiều các vi sinh vật gây bệnh nhưng vì sao đa số chúng ta vẫn sống khoẻ mạnh? Miễn dịch là gì? Miễn dịch được chia làm mấy loại? Hãy nêu một số bộ phận, cơ quan, dịch tiết trong cơ thể giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập của VSV? Nước mắt Dịch mũi Da Hệ VSV Dịch Mật Thực bào Vai trò của miễn dịch không đặc hiệu đối với cơ thể? Miễn dịch đặc hiệu xảy ra khi nào? Miễn dịch đặc hiệu được chia làm mấy loại? Kháng nguyên (VK, VSV,…) BC lympho B Kháng thể Đại thực bào Miễn dịch thể dịch Miễn dịch tế bào Kháng nguyên (VK, VSV,…) Tế bào sinh vật Protein độc BC lympho T Miễn dịch đặc hiệu PHÂN TỬ INTEFERON Quan sát hình cho biết: Inteferon được cấu tạo những đơn chất nào, bản chất của nó là gì? Hiện nay người ta biết đến 22 gen ở nhiều loại tế bào khác nhau của cơ thể người có khả năng sản xuất Inteferon như đại thực bào, tế bào limphô,….Ở người, các gen mã hoá cho Inteferon nằm trên nhiễm sắc thể số 2,5,9 và 12. 1935, Findlay và Mac Callium khi nghiên cứu bệnh sốt vàng ở thung lũng Ritz đã nhận thấy: Khỉ sau khi mắc virut gây sốt trước khi Nhiễm virut sốt vàng sẽ không bị chết. Sau đó các nhà khoa học thấy rằng nếu đưa virut cúm bất hoạt, hoặc đưa bất cứ một axit nucleic lạ vào tế bào cũng tạo ra interferon. Là những protein đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra, xuất hiện trong tế bào khi bị nhiễm virut. Inteferon có khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng khả năng miễn dịch. Inteferon là gì? Tiêm vacxin, kiểm soát vật trung gian truyền bệnh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. Để phòng chống bệnh truyền nhiễm ta cần phải làm gì? CỦNG CỐ Chọn đáp án a, b, c hoặc d mà em cho là đúng. Câu 1. Sinh vật nào sau đây là vật trung gian làm lan truyền bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất? a. Virut b. Vi khuẩn c. Động vật nguyên sinh d. Côn trùng d. Côn trùng CỦNG CỐ Chọn đáp án a, b, c hoặc d mà em cho là đúng. Câu 2. Bệnh truyền nhiễm là bệnh: a. Lây lan từ cá thể này sang cá thể khác b. Do vi khuẩn và Virut gây ra c. Do vi nấm và d dộng vật nguyên sinh gây ra d. Cả a, b, c đều đúng a. Lây lan từ cá thể này sang cá thể khác CỦNG CỐ Chọn đáp án a, b, c hoặc d mà em cho là đúng. Câu 3. Bệnh truyền nhiễm nào sau đây không lây truyền qua đường hô hấp là: a. Bệnh SARS	 c. Bệnh AIDS b. Bệnh lao 	 d. Bệnh cúm c. Bệnh AIDS CỦNG CỐ Chọn đáp án a, b, c hoặc d mà em cho là đúng. Câu 4. Bệnh truyền nhiễm nào sau đây lây truyền qua đường tình dục là : a. Bệnh giang mai b. Bệnh lậu c. Bệnh viêm gan B d. Cả a,b,c đều đúng d. Cả a,b,c đều đúng CỦNG CỐ Chọn đáp án a, b, c hoặc d mà em cho là đúng. Câu 5. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh được gọi là: a. Kháng thể 	 c. Miễn dịch b. Kháng nguyên 	 d. Đề kháng c. Miễn dịch - Học thuộc bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. - Chuẩn bị nội dung ôn tập ở bài 33. BÀI HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HS! * Việc sử dụng thuốc trừ sâu hoá học đã ảnh hưởng đến con nguời như thế nào? 2. Ứng dụng trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut. Hình: Sơ đồ đường truyền thuốc hóa học BVTV Câu hỏi 1: Chu trình nhân lên của virut gồm mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? Câu hỏi 2: Chu trình sinh tan là gì? Khi nào thì virut được gọi là virut ôn hòa? Câu hỏi 3: Tác hại của virut đối với ngành công nghiệp vi sinh và đối với con người? Chu trình nhân lên của virut gồm mấy 5 giai đoạn: hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp và phóng thích. Chu trình nhân lên của virut mà làm tan tế bào chủ. Khi virut không làm tan tế bào chủ, bộ gen của virut được cài xen và nhân lên cùng với bộ gen của tế bào chủ gọi là virut ôn hòa. Virut kí sinh ở VSV (xâm nhập vào trong bình nuôi) làm tổn thất nghiêm trọng cho ngành công nghiệp vi sinh. Virut kí sinh ở người gây ra những căn bệnh nguy hiểm chết người. CÂU HỎI SỐ 1 CÂU HỎI SỐ 2 CÂU HỎI SỐ 3 

File đính kèm:

  • pptbai giang sinh hoc.ppt
Bài giảng liên quan