Bài giảng Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý

4./ SINH Tố (VITAMIN)

d./ Vitamin D

Vitamin D có trong thực phẩm nào?

Có trong bơ, dầu gan cá thu, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua

Vai trò của Vitamin D đối với cơ thể?

Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi, chất lân, giúp xương, răng phát triển tốt

 

ppt27 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chương III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNHBài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝTiết 2Mình nên ăn uống như thế nào để khoẻ mạnh và thông minh nhỉ?I./ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG4./ SINH TỐ (VITAMIN)Gồm các nhóm vitamin A, B, C, D, E, PP, KHãy kể tên các loại vitamin mà em biết?4./ SINH TỐ (VITAMIN)a./ Vitamin AVitamin A có trong thực phẩm nào? Có trong gan, lòng đỏ trứng, bơ, sữa Cà chua, cà rốt, rau giền, khoai tây Xoài, gấc, đu đủ, dưa hấu, chuối, táoVai trò của vitamin A đối với cơ thể? Giúp cơ thể tăng trưởng, bảo vệ mắt Giúp cấu tạo răng đều, xương nở, bắp thịt phát triển, da hồng hào Tăng sức đề kháng, tăng khả năng cung cấp sữa cho các bà mẹNhu cầuNgười lớn: 4000 – 5000 đơn vịTrẻ em: 1500 – 5000 đơn vịDấu hiệu của việc thiếu vitamin A:Da khô và đóng vảy; nhiễm trùng mắt; mắt mờ (quáng gà)a./ Vitamin A4./ SINH TỐ (VITAMIN)b./ Vitamin B1Vitamin B1 có trong thực phẩm nào?Có trong cám gạo, thịt động vật, trứng, sò huyết, lươn, tôm, giá, nấm, rau muống, ngũ cốcTác dụng của vitamin B1 đối với cơ thể?Ngừa bệnh phù thủng, điều hoà hệ thần kinh, giúp tiêu hoá thức ănNhu cầuTrẻ em: 0,5 – 1 mg/ngàyNgười lớn: 1 – 1,6 mg/ngàyDấu hiệu thiếu vitamin B1Dễ cáu gắt và buồn rầu; thiếu sự tập trung; bị tổn thương da; lở mép miệngb./ Vitamin B14./ SINH TỐ (VITAMIN)c./ Vitamin CVitamin C có trong thực phẩm nào?Có trong rau quả tươi như bưởi, cam, chanh, rau ngót, bắp cải, su hàoVai trò của vitamin C đối với cơ thể?Giúp cơ thể chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh về da, củng cố thành mạch máu, chống lở mồm, viêm lợi, chảy máu chân răngc./ Vitamin CNhu cầuTrẻ em cần 30 – 75 mg/ngàyNgười lớn cần 70 – 75 mg/ngàyDấu hiệu thiếu vitamin C Lợi bị tổn thương và chảy máu; rụng răng; đau nhức tay chân; mệt mỏi toàn thânCó trong bơ, dầu gan cá thu, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua4./ SINH TỐ (VITAMIN)d./ Vitamin DVitamin D có trong thực phẩm nào?Vai trò của Vitamin D đối với cơ thể?Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi, chất lân, giúp xương, răng phát triển tốtd./ Vitamin DNhu cầu: 400 đơn vị/ngàyDấu hiệu thiếu vitamin DXương và răng yếu; xương hình thành yếuI./ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG5./ Chất khoángChất khoáng gồm những chất gì?Gồm phốt pho, iốt, canxi, sắta./ Canxi và phốt phoCanxi và phốt pho có trong thực phẩm nào?Có trong cá, sữa, tôm, đậu, cua, trứng, rau quả tươiVai trò của canxi và phốt pho đối với cơ thể?Giúp đông máuNếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu, dễ bị gãy xương, nhất là trẻ em thiếu chất này bị còi xương, răng không mọcDấu hiệu thiếu canxi và phốt phoXương và răng yếu5./ Chất khoánga./ Canxi và phốt pho5./ Chất khoángb./ IốtIốt có trong thực phẩm nào?Có trong rong biển, cá tôm, sò biển, các loại sữa, muối iốtVai trò của iốt đối với cơ thể?Giúp tuyến giáp tạo hooc môn điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thểDấu hiệu thiếu iốt Tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra cáu gắt và mệt mỏi5./ Chất khoángChất sắt có trong thực phẩm nào?c./ SắtCó trong các loại gan, tim, cật, não, thịt nạc, trứng, sò, tôm, đậu nành, rau muống, thịt gia cầmVai trò của chất sắt đối với cơ thể?Chất sắt rất cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào.Nếu thiếu sắt người xanh xao, yếu mệt hay chóng mặt, ngất xỉu6./ NướcI./ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Là thành phần chủ yếu của cơ thể Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể Điều hoà thân nhiệtNgoài nước còn nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể?Có rau xanh, trái cây, nước trong thức ăn hàng ngày.I./ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG7./ Chất xơChất xơ có trong thực phẩm nào?Có rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chấtVai trò của chất xơ?Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm để dễ dàng ra khỏi cơ thểSự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ: Tạo ra các tế bào mới Cung cấp năng lượng để hoạt động và lao động Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày Điều hoà mọi hoạt động sinh lýI./ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNGII./ GÍA TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN1./ Phân nhóm thức ăna./ Cơ sở khoa họcCăn cứ vào giá trị dinh dưỡng của các chất người ta chia thức ăn làm 4 nhóm Nhóm chất đạm Nhóm giàu chất đường bột Nhóm giàu chất béo Nhóm giàu vitamin, chất khoángb./ Ý nghĩaViệc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiếtmà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn.a./ Cơ sở khoa học1./ Phân nhóm thức ănII./ GÍA TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN2./ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau Cần phải thường xuyên thay đổi món ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị Nên thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổiVì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?Ở nhà mẹ em thường thay đổi món ăn trong từng bữa ăn như thế nào?Ví dụ SGK/722./ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau

File đính kèm:

  • pptbai_15_tiet_2.ppt