Bài giảng Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 1)

I. THÍ NGHIỆM:

 - Hiện tượng: Có kết tủa trắng.
- Phương trình chữ :
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua - Nhận xét :

 BaCl2 Na2SO4 BaSO4 NaCl

 

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 15:	KIỂM TRA BÀI CŨ:1/ Viết phương trình chữ các phản ứng hóa học sau:a/ Nung nóng, đá vôi bị phân hủy thành vôi sống và khí cacbon đioxit.b/ Kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo thành kẽm clorua và khí hiđrôc/ Bari clorua tác dụng với natri sunfat tạo ra bari sunfat và natri clorua. Đá vôi  Vôi sống + khí cacbon đioxitto Kẽm + axit clohiđric  Kẽm clorua + khí hiđrôBari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua2/ Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?- Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi .3/ Có sự thay đổi gì trong phản ứng hóa học và kết quả là gì ?- Có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác . TIẾT 21 - TUẦN 11 Bài 15  ĐỊNH LUẬT  BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 	I / THÍ NGHIỆM:	 - Dấu hiệu: Có kết tủa trắng. - Phương trình chữ :Bari clorua + Natri sunfat 	Bari sunfat + Natri cloruaI. THÍ NGHIỆM:Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGNhận xét: Trước phản ứngBari clorua + Natri sunfat Sau phản ứng Bari sunfatNatri clorua+ các chất phản ứng	 các sản phẩm Tổng khối lượng Tổng khối lượng=	- Hiện tượng: Có kết tủa trắng.	- Phương trình chữ :Bari clorua + Natri sunfat 	Bari sunfat + Natri clorua - Nhận xét : BaCl2 Na2SO4 BaSO4 NaCl  m + m = m + mI. THÍ NGHIỆM:Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGBài 15 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG  	I/ THÍ NGHIỆM :	II/ ĐỊNH LUẬT : 1/ Phát biểu định luật: Trong một phản ứng hóa học , tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. 2/ Giải thích :+ Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi  +  mỗi nguyên tố giữ nguyên+ Khối lượng .. không đổi  .. các chất được bảo toàn .liên kết giữa các nguyên tử. Số nguyên tử các nguyên tử Tổng khối lượng1234Bài 15 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG   I/ THÍ NGHIỆM :II/ ĐỊNH LUẬT : 1/ Phát biểu định luật: III/ ÁP DỤNG :Tính khối lượng một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. Bài 15 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG   I/ THÍ NGHIỆM :II/ ĐỊNH LUẬT : * Bài tập 2 / 54 SGK: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g. Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng. Đáp án: 	 BaCl2 Na2SO4 	 BaSO4 NaCl m + m = m + mmmmBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7BaCl2 = 23,3 + 11,7 - 14,2BaCl2 = 20,8 g* Bài tập 3/54 SGK: Đốt cháy hết 9 g kim loại Magie Mg trong không khí thu được 15 g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.	a) Viết công thức về khối lượng của phản 	ứng xảy ra.	b) Tính khối lượng của khí oxi đã tham 	gia phản ứng.THẢO LUẬN NHÓMDẶN DÒ :- Học bài.- Xem trước bài : “Phương trình hóa học” xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô đã về dự thao giảng. Tập thể HS trường THCS 	Nguyễn Thái Bình.

File đính kèm:

  • pptGA HOA 8 -DINH LUAT BAO TOAN KHOI LUONG.ppt
Bài giảng liên quan