Bài giảng Bài 18: Mol (tiết 24)

6.1023 nguyên tử C=1,9926.10-23 . 6.1023

= 12g

Mà C = 12 đvC

- Như vậy từ đvC  đơn vị gam tức là từ trạng thái vi mô  vĩ mô là cả một công trình dày công nghiên cứu của các nhà khoa học. Các em chỉ lo học , lo tính khối lượng mol chất dựa vào NTK hoăc PTK.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 18: Mol (tiết 24), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần 13
Tiết 26
Ngày soạn: 2/11/2009
Ngày dạy: 10/11/2009
	Tuần 13
I.Mục tiêu
 1/ Kiến thức : Học sinh biết được 
Mol là gì ? Khối lượng mol là gì ? Thể tích mol của chất khí là gì ?
 2/ Kỹ năng : Tính khối lượng mol, thể tích mol của chất khí (đktc) và ngược lại.
 3/ Thái độ : Học sinh hiểu được khả năng sáng tạo của con người, dùng đơn vị nguyên tử - phân tử trong nghiên cứu khoa học và đời sống.
II.Chuẩn bị
 1/ Chuẩn bị của giáo viên :
Soạn giáo án, máy chiếu, lọ đựng 1 mol S và lọ đựng 1 mol H2O
 2/ Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài 
III.Tiến trình tiết học
 1/ Ổn định : chiếu slide 1 ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài cũ ( 3 phút ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử - phân tử của các chất trong phản ứng.
 C + O2 	 CO2 
 Fe + Cl2 FeCl3 
 3/ Bài mới : ( 1 phút )
Giới thiệu bài mới :
Giới thiệu chương 3 : Ở hai chương trước, chúng ta đã biết một số khái niệm cơ bản về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, công thức hóa học, phương trình hóa học  Để vận dụng những kiến thức đó, chúng ta sẽ nghiên cứu chương 3.
- Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã biết nguyên tử, phân tử là những hạt có kích thước và khối lượng vô cùng nhỏ bé, không thể nhìn thấy bằng mắt thường. theo phương trình C + O2 CO2 . Vậy trong thực tế ta cần phải lấy một lượng nguyên tử C và một lượng phân tử O2 là bao nhiêu để phản ứng với nhau. Để thực hiện mục đích này, các nhà khoa học đưa ra khái niệm mol.Vậy mol là gì ?
Tiến trình thực hiện bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Mol là gì ? ( 13 phút)
- 1 yến gạo có bao nhiêu kg gạo ?
- 1 tá bút chì có bao nhiêu bút chì ?
- Trình chiếu slide 2
* 1 mol nguyên tử sắt là gì ?
* 1 mol phân tử nước là gì ?
- Bất kì chất nào có chứa lượng nguyên tử, phân tử là 6.1023 gọi là mol. Vậy mol là gì ?
- Con số 6.1023 làm tròn từ 6,02204.1023 ký hiệu là N, do nhà Bác Học Avogadro tìm ra ( trình chiếu slide 3 ) để lưu danh ông, người ta đặt tên ông cho con số 6.1023. Con số vô cùng lớn chỉ dành cho những hạt vi mô như : Nguyên tử, phân tử 
- Lưu ý: Ký hiệu N khác kí hiệu hóa học của nguyên tố Nitơ.
- Để thấy số 6.1023 lớn như thế nào về nhà đọc “ Em có biết”
- Nếu nói 1 mol hidro ta có thể viết như thế nào ?
- Vậy ta phải nói như thế nào mới chính xác ?
- Lưu ý đối với đơn chất khí chúng ta phải nói rõ ràng hơn.
- Cho học sinh xem 1 lọ đựng 1 mol S và 1 lọ đựng 1 mol H2O và hỏi có chứa bao nhiêu nguyên tử S và bao nhiêu phân tử H2O ?
- Phát phiếu học tập
- Lần lượt trình chiếu slide 4, 5, 6 với lần lượt các câu hỏi
- Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống 
 * 1 mol nguyên tử đồng là 1 lượng đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử Cu ?
* 1 mol phân tử nước là 1 lượng nước có chứa bao hiêu phân tử H2O ?
* 9.1023 nguyên tử nhôm có trong bao nhiêu mol nguyên tử Al ?
10 kg
12 bút chì
Quan sát màn hình
Là lượng sắt có 6.1023 ngyuyên tử Fe
Là lượng nước có chứa 6.1023 phân tử nước
Trả lời
Quan sát màn hình
1 mol H hoặc 1 mol H2
1 mol nguyên tử H 
1 mol phân tử H2
Chứa 6.1023 nguyên tử S
Chứa 6.1023 phân tử H2O
Quan sát màn hình
Thảo luận nhóm
6.1023 nguyên tử Cu
3.1023 phân tử H2O
1,5 mol nguyên tử Al
I. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023 ( Số Avogodro )
Thí dụ :
- 1 mol nguyên tử sắt có chứa N nguyên tử Fe
- 1 mol phân tử H2O có chứa N phân tử H2O
- 1 mol nguyên tử hidro có chứa N nguyên tử H 
- 1 mol phân tử hidro có chứa N phân tử H2
Ta nhận thấy 1 mol bất kì chất nào cũng có chứa cùng số nguyên hoặc phân tử 
( đó là 6.1023) vậy khối lượng mol các chất sẽ như thế nào ?
Hoạt động 2 : Khối lượng mol là gì ? ( 12 phút )
- Trình chiếu slide 7 
- So sánh 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol nguyên tử Fe 
- Các chất khác nhau thì khối lượng mol khác nhau.
- Trình chiếu slide 8 : Đây là khối lượng 1 mol H2O, 1mol Fe, 1 mol H2
- Vậy khối lượng mol của chất là gì ?
- Yêu cầu học sinh tính PTK của nước, PTK của khí hidro, nguyên tử khối của sắt ?
- Hãy nhận xét khối lượng mol chất với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất 
- Bất kì chất nào cũng vậy khối lượng mol có cùng trị số với NTK hay PTK
- Lưu ý khối lượng mol ký hiệu M
- Hãy cho biết M CO2, MO, MO2, 
- Tại sao các nhà khoa học trên thế giới lại thống nhất với nhà - - Bác học Avogadro về con số 6.1023 mà không phải là con số nào khác ? Để lý giải điều này, chúng ta hãy chứng minh xem
1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 gam, 
6.1023 nguyên tử C=1,9926.10-23 . 6.1023 
= 12g
Mà C = 12 đvC
- Như vậy từ đvC g đơn vị gam tức là từ trạng thái vi mô g vĩ mô là cả một công trình dày công nghiên cứu của các nhà khoa học. Các em chỉ lo học , lo tính khối lượng mol chất dựa vào NTK hoăc PTK.
 - Tại sao 1 mol Cu lại nặng hơn 1 mol Fe
a 1 mol những chất khác nhau tuy có cùng số nguyên tử hoặc phân tử, nhưng khối lượng mol lại khác nhau.
 Vậy 1 mol những chất khí khác nhau thì thể tích mol của chúng sẽ như thế nào ?
Quan sát 
1 mol Cu nặng hơn 1 mol Fe
Quan sát 
Trả lời
Trả lời
Nhận xét cùng số trị nhưng khác về đơn vị
Hs nêu
- Khối lượng mol 
Cu là 64 gam và khối lượng mol của Fe là 56 gam
II. Khối lượng mol là gì ?
Khối lượng mol ( M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có cùng trị số với nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
 Thí dụ :
Khối lượng mol của nguyên tử sắt : MFe = 56g
O = 16 đvC g MO= 16g
O2 = 32đvC g MO2 = 32g
CO2 = 44đvCgMCO2 = 44g 
Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí là gì ? ( 10 phút )
- Thể tích mol của chất rắn và lỏng ta sẽ nghiên cứu về sau
- Trình chiếu slide 9
- 1 mol các chất khí chứa bao nhiêu phân tử khí ?
- Vậy thể tích mol của chất khí là gì ?
- Thể tích chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
- Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí này có bằng nhau không ?
Giải thích : Những phân tử trong các chất khí rất xa nhau, khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng – thể tích phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
- Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất khoảng cách giữa các phân tử của các chất khí sắp xỉ bằng nhau -> Thể tích bằng nhau.
- Trình chiếu slide 10
ở đktc 1 mol bất kì chất khí nào có thể tích bằng bao nhiêu lít ?
- Trình chiếu slide 11
ở điều kiện thường 1 mol bất kì chất khí nào có thể tích bằng bao nhiêu lít ?
- Trình chiếu slide 12
Bài tập : Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau :
Câu1. Thể tích ( đktc ) của 0,5 mol O2 là :
A/ 22,4 lít B/ 11,2 lít
C/ 5,6 lít D/ 10 lít
Câu2.Số mol của 44,8 lít khí H2 (đktc) là :
A/ 0,5 mol B/ 1 mol
C/ 1,5 mol D/ 2mol
Chứa N phân tử khí
( 6.1023 phân tử)
Trả lời
Bằng nhau
Quan sát màn hình
22,4 lít
Quan sát màn hình
24 lít
B. 11,2 lít
D. 2 mol
III.Thể tích mol của chất khí là gì ? 
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
-Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 mol bất kì chất khí đều chiếm những thể tích bằng nhau: VH2 = VN2 = VCO2
- Ở điều kiện tiêu chuẩn (t = 00C, P = 1atm) 1 mol bất kì chất khí đều chiếm thể tích là 22,4 lít.
- Ở điều kiện thường ( t = 200C, P = 1atm ) 1 mol bất kì chất khí đều chiếm thể tích là 24 lít.
Củng cố : 4 ( phút )
Trình chiếu slide 13
Trình chiếu slide 14
Dặn dò : ( 1 phút )
Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
Đánh giá tiết học, kết quả học tập của học sinh.
Dặn dò chuẩn bị tiết học sau
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK
+ Xem trước bài “ Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất”

File đính kèm:

  • docMOL.doc
Bài giảng liên quan