Bài giảng Bài 18: Mol (tiết 45)

Nguyên tử khối, phân tử khối và khối lượng mol có giá trị giống nhau nhưng khác nhau về đơn vị

Nguyên tử khối và phân tử khối có đơn vị là đvC còn khối lượng mol có đơn vị là gam

Muốn tính khối lượng mol của một chất , ta tính nguyên tử khối hoặc phân tử khối rồi thay dơn vị đvC bặng đơn v ị gam

Tính khối lượng mol của natrioxit

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 18: Mol (tiết 45), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chương 3: Mol và tính toán hoá học Bài 18: Mol Đoàn Việt TriềuKiểm tra bài cũTính phân tử khối của các chất sau đây:a) O2b) H2Oc) NaCld) H2SO4PTK của O2 là: 2. 16 = 32 đvCb - PTK của H2O là: 2.1 + 16 = 18 đvCc - PTK của NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 đvCd - PTK của H2SO4 là: 2.1 + 32 + 16.4 = 98 đvCChương 3: Mol và tính toán hoá họcBài 18: Mol Đơn vị của nguyên tử khối và phân tử khối là gì ? Đơn vị của nguyên tử khối và phân tử khối là đvCĐơn vị này không thực tế Ta cần một đơn vị thực tế hơn ! Đó là gam. Mà khối lượng 1 nguyên tử tính bằng gam có giá trị quá nhỏ . Khối lượng một nguyên tử C = 1,9926.10-23 gam và nguyên tử khối của C là 12 đvC !Ta muốn có giá trị dễ nhớ như 12 mà đơn vị là gam ?!Ta phải cân 6.1023 hạt cacbon vô cùng bé thì thỏa mãn được điều kiện đó ( Cân 6.1023 hạt cacbon được 12 gam ) Vậy khối lượng một mol cacbon là 12 gam Mol là gì ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.N = 6.1023: Số AvogađroChú ý: 1 mol có 6.1023 hạtI - Khái niệm mol Ta đặt 6.10 23 hạt vô cùng bé ấy là 1 mol Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:a) Một mol nguyên tử nitơ có nguyên tử nitơ.b) Số nguyên tử magie có trong một mol nguyên tử magie số phân tử nước có trong một mol phân tử nước.c) Số nguyên tử oxi có một mol phân tử oxi gấp lần số nguyên tử oxi có trong một mol nguyên tử oxi.6. 1023bằng2   Nguyên tử khối của cacbon là bao nhiêu ? 12đvCKhối lượng mol của cacbon là 12gamPhân tử khối của nhôm oxit là bao nhiêu? 102 đvCKhối lượng mol của nhôm oxit là 102 gam Vậy khối lượng mol của một chất là gì? Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của một mol nguyên tử hoặc phân tử chất đó.II. Khối lượng mol Nhận xét về giá trị và đơn vị của nguyên tử khối,phân tử khối và khối lượng mol của cùng một chất? Nguyên tử khối, phân tử khối và khối lượng mol có giá trị giống nhau nhưng khác nhau về đơn vị Các đơn vị khác nhau như thế nào ? Nguyên tử khối và phân tử khối có đơn vị là đvC còn khối lượng mol có đơn vị là gamTính khối lượng mol của natrioxitM Na2O = 2*23 + 16 = 62 ( gam) Muốn tính khối lượng mol của một chất , ta tính nguyên tử khối hoặc phân tử khối rồi thay dơn vị đvC bặng đơn v ị gam Tính khối lượng mol của các chất:1) CuO2) CH43) O3 4) KOH5) H2S6) NaCl7) CO28) H2SO4MCuO =64 +16 = 80g 4)M KOH = 39 +16 +1 = 56gM CH4 = 12+4*1 = 16g3)M O3 = 3*16 = 48g 8) M H2SO4 = 2*1 + 32 + 4*16 = 98g5) M H2S = 2*1 +32 = 34g6)M NaCl = 23 + 35,5 = 58,5g7)M CO2 = 12+ 2*16 = 44gIII. Thể tích mol của chất khí Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. ở điều kiện tiêu chuẩn(đktc)Nhiệt độ : 0o Cáp suất : 1atm ( 760 mmHg) Thể tích một mol mọi chất khí là 22,4 lit V khí (đktc) = 22,4 lítThể tích 1 mol mọi chất khí cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều có thể tích bằng nhau Vì khoảng cách giữa các phân tử các chất khí rất lớn so với khoảng cách các nguyên tử trong một phân tử Thể tích chất khí phụ thuộc vào khoảng cách các phân tử mà khoảng cách gữa các phân tử chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suát môi trường 123456Có bao nhiêu phân tử oxi trong 11,2 lít khí oxi?Tính khối lượng mol của kali oxitTính khối lượng của 0,3 mol nhôm oxitTính thể tích của 0,04 mol khí Hidro (đktc)So sánh khối lượng của 1,4 mol khí hidro và 2,24 lit khí nitơ (đktc)So sánh thể tích của 0,5 mol khí oxi (đktc) và 14 gam khí nitơ Em hái bông hoa nào?MolMol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.iKhối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của một mol nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.I - Khái niệm molII - Khối lượng molIII - Thể tích mol của chất khí Học lý thuyết. Làm bài tập 1  4/SGK/65. Chuẩn bị bài 19.Ông sinh ra tại Turin (Italia) trong một gia đình luật gia. Năm 1806 ông được mời giảng dạy môn Vật lí ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Ông là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, và phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất khí dẫn đến sự phát triển khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử,..AvogađroNhà Vật lí và Hoá họcSinh ngày: 09/08/1776Mất ngày: 09/07/1856Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.N phân tử H2O18g27gN nguyên tử Al32gN phân tử O2H2OM= 18gMAl= 27gO2M= 32gHãy nhận xét mối quan hệ giữa khối lượng mol nguyên tử, phân tử và nguyên tử khối, phân tử khối?PTK H2O = 18 đvCPTK Al = 27 đvCPTK O2 = 32 đvCMay mắnKhám phátrò chơi30301234562010020100May mắnTrong .phân tử oxi có 12.1023 phân tử oxi.Trong 2 mol phân tử oxi có 12.1023 phân tử oxi.Khối lượng mol phân tử HCl là bao nhiêu ?Khối lượng mol phân tử HCl là 36,5gThể tích ở đktc của 2N phân tử khí CO2 là:A. 11,2 lítB. 22,4 lítC. 44,8 lítD. 72,8 lítở đktc, thể tích của N phân tử O2.............thể tích của N phân tử SO2:.A. Nhỏ hơnB. Lớn hơnC. BằngSo sánh thể tích của 0,5 mol khí oxi (đktc) và 14 gam khí nitơ 

File đính kèm:

  • pptmol.ppt