Bài giảng Bài 20: Tỉ khối của chất khí (tiết 15)

1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

2/ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?

Cho biết tỉ khối của khí A đối với không khí là 2,207. Hãy xác định khối lượng mol của khí A?

Vậy khí A có khối lượng mol là 64 gam

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 20: Tỉ khối của chất khí (tiết 15), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
C¸c THÇY, C¤Bµi gi¶ng hãa 8Tíi dùKiểm tra bài cũ:Khối lượng mol là gì?Nêu cách tính khối lượng mol của một chất?Bài 20TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍKhí AKhí B?1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?MO2= 32g Khối lượng mol của khí O2 và khí H2 là bao nhiêu? MH2= 2gMuốn biết khí oxi nặng hơn khí hiđro bao nhiêu lần ta làm như thế nào?MO2MH2dO2/H2 =32216=Ví dụ: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần ?Bài 20. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?=Khí oxi nặng hơn khí hiđro 16 lần?MBdA/B=MA-dA/B: Là tỉ khối của khí A đối với khí B. Khí oxi nặng hơn khí hiđro bao nhiêu lần ?MO2MH2dO2/H2 =32216=Ví dụ: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần ?Bài 20. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?=Khí oxi nặng hơn khí hiđro 16 lần?MBdA/B=MA-dA/B: Là tỉ khối của khí A đối với khí B. Biết dA/B và MA có tìm được MB không? MB =- Biết dA/B và MB có tìm được MA không?MA =dA/B .MB2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?Khí AKhông khí?Bài 20. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?MBdA/B=MA2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?-Muốn biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ta làm như thế nào?dA/B =Trong 1 mol không khí có 0,8 mol N2 và 0,2 mol O2 . Hãy xác định khối lượng mol của không khí?Mkk= (0,8 . 28g + 0,2 . 32g) 29 gEm hãy lập công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí ? 29dA/kk =MAdA/kk: Là tỉ khối của khí A đối với không khíNếu biết dA/kk thì có tính được MA không?dA/kk . 29MA =Tính xem khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?Ví dụ:Ta có: dA/KK =Vậy khí CO2 nặng hơn không khí là: 1,52 lầnGiải thích vì sao khi xuống các hang sâu hoặc giếng sâu người ta thường phải mang theo bình dưỡng khí?2/ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?Bài 20. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍMBdA/B=MAMB . dA/B MA = dA/BMB =MA29dA/kk =MA 29 . dA/kk MA = 3/ BÀI TẬPCho biết tỉ khối của khí A đối với không khí là 2,207. Hãy xác định khối lượng mol của khí A?Bài tập 1:Giải:Ta có: = 29 . 2,207 = 64 (g)MA = 29 . dA/kkVậy khí A có khối lượng mol là 64 gamTại sao bóng bay chứa khí H2 bay được?H2H2H2CO2CO2CO2Bài tập : Hãy cho biết: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn khí hiđro (H2) bao nhiêu lần? M CO2= 12 + 16 x 2 = 44g =dCO2/H2MCO2 MH2 44 2 == 22Vậy: Khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần.a.Giải: Khí sunfurơ (SO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?( S = 32 ; O = 16)Bài tập 3:Giải dSO2/KK=MSO2 29=6429=2,2 Vậy Khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lầnMSO2Ta có:= 32 +2.16 = 64 g Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng bằng bao nhiêu?Bài tập 4: -Biểu thức tính khối lượng?n = v22.4 = 5,622,4= 0,25(mol)mA = n . MA = 0.25 . 34 = 8.5gMA = dA/H2 . MH2 = 17 . 2 = 34g mA = n . MABài tập 5:Chất khí A có công thức hoá học RO2 (R là nguyên tố chưa biết). Biết dA/ = 32 a. Tính khối lượng mol của khí Ab. Xác định nguyên tố R và công thức hoá học của A?H2MA = M . dA/ = 2 . 32 = 64 gH2H2Giải:a. Khối lượng mol của A là:b. Ta có: MA = R + 2 . 16 	=> R= 64 - 2.16 = 32 Vậy R là nguyên tố lưu huỳnh (S) . Công thức hoá học của A là SO2 .= 64Tính khối lượng của 0,1 mol khí A. Biết A nặng gấp 16 lần H2 Trß ch¬iTÌM ĐIỂM THƯỞNGTính khối lượng của 0,1 mol khí B. Biết B nặng gấp 2 lần O2 Tính tỉ khối của khí C so với O2. biết 0,2 mol C nặng 12,8 gTrß ch¬iTÌM ĐIỂM THƯỞNG- Khối lượng mol của A là: 	 = MA: 2=16 	=> MA = 32Khối lượng của 0,1 mol A là mA= nAxMA= 32x0,1=3,2 gH2dA/- Khối lượng mol của B là: 	 = MB: 32=2 	=> MB = 64 g- Khối lượng của 0,1 mol B là mB= nBxMB= 64x0,1=6,4 gO2dB/Khối lượng mol của C là:MC = mC:nC=12,8: 0,2=64 g- Tỉ khối của C với O2là: 	= 64:32=2O2dC/Về nhà:+Học bài + Làm bài tập: 1,2,3 SGK/69; 20.1SBT/23CHÚC CÁC EM HỌC GIỎIKÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎE 

File đính kèm:

  • pptTI_KHOI_CUA_CHAT_KHI.ppt
Bài giảng liên quan