Bài giảng Bài 29: Bài luyện tập 5 (tiết 3)

 Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:

A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.

B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.

C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.

D.Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit

E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.

G. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 29: Bài luyện tập 5 (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 29: I- KiẾN THỨC CẦN NHỚI – KiẾN THỨC CẦN NHỚBÀI LUYỆN TẬP 5II- BÀI TẬPCâu 1: Viết các PTHH biểu diễn sự oxi hóa :Các đơn chất: C, P, Na, AlHợp chất: CH4, C2H6O biết các hợp chất này cháy tạo ra khí cacbon đioxit và nước1. Tính chất hóa hoc OxiPhi kimKim loạiHợp chất C + O2 CO2Đáp ántoto4P + 5O2 2P2O5to4Na + O2 2Na2O4Al + 3O2 2Al2O3toC2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2Oto CH4 + 2O2 CO2 + 2H2OtoBài 29: I- KiẾN THỨC CẦN NHỚI – KiẾN THỨC CẦN NHỚBÀI LUYỆN TẬP 5II- BÀI TẬPCâu 1: Viết các PTHH biểu diễn sự oxi hóa Các đơn chất: C, P, Na, AlHợp chất: CH4, C2H6O biết các hợp chất này cháy tạo ra khí cacbon đioxit và nước1. Tính chất hóa hoc OxiPhi kimKim loạiHợp chất2. Ứng dụng của OxiHô hấpĐốt nhiên liệuCâu 2: Phát biểu nào sau đây nói lên ứng dụng quan trọng của khí oxi ?Khi càng lên cao, lượng oxi trong không khí càng giảm.Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại, phi kim và hợp chấtKhí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vất và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.Có 2 cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm: đẩy không khí hoặc đẩy nước.Bài 29: I- KiẾN THỨC CẦN NHỚI – KiẾN THỨC CẦN NHỚBÀI LUYỆN TẬP 5II- BÀI TẬPCâu 1: Viết các PTHH biểu diễn sự oxi hóa :Các đơn chất: C, P, Na, AlHợp chất: CH4, C2H6O biết các hợp chất này cháy tạo ra khí cacbon đioxit và nước1. Tính chất hóa hoc OxiPhi kimKim loạiHợp chất2. Ứng dụng của OxiHô hấpĐốt nhiên liệuCâu 3: Cho các chất sau: (1) Fe3O4, (2) KClO3, (3) KMnO4, (4) CaCO3, (5) không khí, (6) H2O. Cặp chất có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. (1), (2)	 B. (2), (3)	 C. (4), (5) D. (5), (6)3. Điều chế Oxi trong phòng TNo2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O24. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.Bài 29: I- KiẾN THỨC CẦN NHỚI – KiẾN THỨC CẦN NHỚBÀI LUYỆN TẬP 5II- BÀI TẬPCâu 1:1. Tính chất hóa hoc OxiPhi kimKim loạiHợp chất2. Ứng dụng của OxiHô hấpĐốt nhiên liệuCâu 2:3. Điều chế Oxi trong phòng TNo2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O24. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.5. Oxit (RxOy)Oxit axitOxit bazơ :Câu 4(SGK)Câu 3: Khoanh tròn một chữ cái đứng ở đầu câu phát biểu đúng: Oxit là hợp chất của oxi với:Một nguyên tố kim loại;Một nguyên tố phi kim khác;Các nguyên tố hóa học khác;Một nguyên tố hóa học khác;Các nguyên tố kim loại (R: N, C, S, P, Si)CuO, Fe2O3,Bài 29: I- KiẾN THỨC CẦN NHỚI – KiẾN THỨC CẦN NHỚBÀI LUYỆN TẬP 5II- BÀI TẬPCâu 1:,1. Tính chất hóa hoc OxiPhi kimKim loạiHợp chất2. Ứng dụng của OxiHô hấpĐốt nhiên liệuCâu 2:,3. Điều chế Oxi trong phòng TNo2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O24. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.5. Oxit (RxOy)Oxit axit (N2O5, CO2, SO2, ..)Oxit bazơ : CuO, Fe2O3,Câu 5(BT 3 SGK) Phân loại và gọi tên các oxit sau: Phân loạiGọi tênNa2OMgOSO3Fe2O3P2O5Mn2O7 Câu 3:Câu 4(BT4 SGK)Bài 29: I- KiẾN THỨC CẦN NHỚI – KiẾN THỨC CẦN NHỚBÀI LUYỆN TẬP 5II- BÀI TẬP1. Tính chất hóa hoc OxiPhi kimKim loạiHợp chất2. Ứng dụng của OxiHô hấpĐốt nhiên liệu3. Điều chế Oxi trong phòng TNo2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O24. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.5. Oxit (RxOy)Oxit axit (R: N, C, S, P, Si)Oxit bazơ : CuO, Fe2O3,Câu 6(BT 5 SGK) Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.D.Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axitE. Oxit axit đều là oxit của phi kim.G. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.Câu 1:,Câu 2:,Câu 5(BT 3 SGK) Câu 3:Câu 4(BT4 SGK)Bài 29: I- KiẾN THỨC CẦN NHỚI – KiẾN THỨC CẦN NHỚBÀI LUYỆN TẬP 5II- BÀI TẬP1. Tính chất hóa hoc OxiPhi kimKim loạiHợp chất2. Ứng dụng của OxiHô hấpĐốt nhiên liệu3. Điều chế Oxi trong phòng TNo2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O24. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.5. Oxit (RxOy)Oxit axit (R: N, C, S, P, Si)Oxit bazơ : CuO, Fe2O3,Câu 7: Trong không khí, thông thường oxi chiếm khoảng. Về thể tích. A. 12%	B. 2,1% C. 21%	D. 78% 6. Không khí là hỗn hợp21% O278% N21% khí khácCâu 6(BT 5 SGK)Câu 1,Câu 2,Câu 5(BT 3 SGK), Câu 3 ,Câu 4(BT4 SGK)Bài 29: I- KiẾN THỨC CẦN NHỚI – KiẾN THỨC CẦN NHỚBÀI LUYỆN TẬP 5II- BÀI TẬP1. Tính chất hóa hoc OxiPhi kimKim loạiHợp chất2. Ứng dụng của OxiHô hấpĐốt nhiên liệu3. Điều chế Oxi trong phòng TNo2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O24. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.5. Oxit (RxOy)Oxit axit (R: N, C, S, P, Si)Oxit bazơ : CuO, Fe2O3,Câu 8 (BT6 SGK) 6. Không khí là hỗn hợp21% O278% N21% khí khác Những phản ứng sau đây phản ứng nào thuộc phản ứng hóa hợp phản ứng nào là phản ứng phân hủy ? a) CaO + CO2  CaCO3c) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2Otob) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2tod) 3H2O + P2O5  2H3PO47. Phản ứng hóa hợp:2H2 + O2 2H2Oto(1)8. Phản ứng phân hủy: ví dụ (1)Câu 6(BT 5 SGK)Câu 1,Câu 2,Câu 5(BT 3 SGK), Câu 3 ,Câu 4(BT4 SGK)Câu 7:Bài 29: I- KiẾN THỨC CẦN NHỚI – KiẾN THỨC CẦN NHỚBÀI LUYỆN TẬP 5II- BÀI TẬP1. Tính chất hóa hoc OxiPhi kimKim loạiHợp chất2. Ứng dụng của OxiHô hấpĐốt nhiên liệu3. Điều chế Oxi trong phòng TNo2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O24. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.5. Oxit (RxOy)Oxit axit (R: N, C, S, P, Si)Oxit bazơ : CuO, Fe2O3, 6. Không khí là hỗn hợp21% O278% N21% khí khác7. Phản ứng hóa hợp:2H2 + O2 2H2Oto(1)8. Phản ứng phân hủy: ví dụ (1)Câu 9 Khi nung nóng kali clorat KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ để đốt cháy hết 3,6 g cacbon. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy lượng cacbon trên biết khí oxi chiếm 21% thể tích không khí. (cho C=12, K=39, Cl=35,5 , O=16)Câu 8 (BT6 SGK)Câu 6(BT 5 SGK)Câu 1,Câu 2,Câu 5(BT 3 SGK), Câu 3 ,Câu 4(BT4 SGK)Câu 7,Hướng dẫn học ở nhàLàm bài tập: Hoàn chỉnh các bài tập 1  8, SGK trang 100, 101. Các bài tập 29.1  29.12 SBT trang 36, 37.- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.Học bài: học theo kiến thức cần nhớ Phản ứng hóa hợp phản ứng phân hủyOXITính chất hóa học Phi kimKim loạiHợp chấtĐiều chế: (PTHH)Oxit: phân loại, gọi tên

File đính kèm:

  • pptBAI_LUYEN_TAP_5.ppt
Bài giảng liên quan