Bài giảng Bài 36: Nước (tiết 56)

c. Tác dụng với oxit axitHợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

 H2O + P2O5 H3PO4

 

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 36: Nước (tiết 56), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường THCS Tân Phú TrungPhòng Học Bộ MônHóa Học 8Bài 36: Nước (tiết 2)Thành phần Hóa học của nước.Tính chất của nước.Tính chất vật lý:	- Lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C. 	- Hoà tan được nhiều chất. 2. Tính chất hoá họca.Tác dụng với kim loại 	2Na + 2H2O 2NaOH + H2	- Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường K, Na, Ba, CaEm hãy quan sát thí nghiệm: cho Na vào cốc nước và nhận xét hiện tượng? Hóa tínhTác dụng với kim loạiThí nghiệmNa + H2OCách tiến hànhCho một mẫu natri (Na) nhở bằng hạt đậu xanh vào cốc nước.Hiện tượngNatri phản ứng với nước, chuyển động nhanh trên mặt nước, natri tan dần cho đến hết, có khí H2 bay lên. Phản ứng tỏa nhiệt.Phương trình hóa học2Na + 2H2O 2NaOH + H2Kết luận- Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường K, Na, Ba, Cab. Tác dụng với một số oxit bazơKhi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch nước vôi có hiện tượng gì? => Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh	H2O + CaO Ca(OH)2Hóa tínhTác dụng với một số oxit bazơThí nghiệmCaO + H2OCách tiến hànhCho vào bát sứ một cục nhỏ vôi sống – Canxi oxit (CaO). Rót một ít nước vào vôi sống.Hiện tượngCanxi oxit rắn chuyển thành nhão là vôi tôi canxi hidroxit Ca(OH)2. Phản ứng tỏa nhiệt. Dung dịch nước vôi làm quỳ tím hóa xanh.Phương trình hóa họcCaO + H2O Ca(OH)2Kết luận- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanhc. Tác dụng với oxit axitHợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.	H2O + P2O5 H3PO4Hóa tínhTác dụng một số oxit axitThí nghiệmP2O5 + H2OCách tiến hànhĐốt photpho rồi đưa và bình chứa oxi, tạo ra P2O5 (điphotpho pentaoxit) cho nước vào. (Xem TN).Hiện tượngDung dịch axit H3PO4 làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.Phương trình hóa học P2O5 + 3H2O 2H3PO4Kết luận- Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất – chống ô nhiễm nguồn nước.Các nhóm thảo luận câu hỏi sau: - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất ?- Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?Nguồn nướcThể tích nước,km3% củanước ngọt% tổnglượng nướcĐại dương , biển và vịnh 1.338.000.000- -96,5Nước ngầmNgọtMặn23.400.00010.530.00012.870.000- -30,1- -1,70,760,94Độ ẩm của đất 16.5000,050,001Băng chìm và băng vĩnh cửu 300.0000,860,022Các hồNgọtMặn176.40091.00085.400- -0,26- -0,0130.0070,006Khí quyển 12.9000,040,001Nước đầm lầy11.4700,030,0008Sông2.1200,0060,0002Nước sinh học1.1200,0030,0001Tổng số 1.386.000.000- -100 Bảng : Ước tính phân bố nước toàn cầuNƯỚC TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI CON NGỪƠI TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI NGUỒN NƯỚCSỰ Ô NHIỄM DẦUHIỆN TƯƠNG CÁ CHẾT DO Ô NHIỄM DẦUBiện pháp bảo vệ môi trường thủy QuyểnKhông vức rác thải xuống ao, hồ, kênh gạch, sôngPhải xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào sông hồ, sông, biển.Bài Tập Củng CốHướng dẫn bài 3. SGK trang 125.Hướng dẫn về nhàHọc bàiLàm các bài tập còn lại trong SGK trang 125.Xem trước bài “Axit – Bazơ – Muối”Chúc các em học tốt !

File đính kèm:

  • pptNuoc_tiet_2_da_duoc_tham_dinh.ppt
Bài giảng liên quan