Bài giảng Bài 36 - Tiết 54: Nước (tiếp)

 Quan sát, nêu hiện tượng khi đốt ống A và cho biết khí trong ống A, là khí gì?

 Khí trong ống A cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ, đó là khí H2.

 Khi đưa que đóm vào ống B, có hiện tượng xảy ra và khí trong ống B là khí gì?

Khí trong ống B làm cho que đóm bùng cháy, đó là khí oxi.

 Viết phương trình hóa học xảy ra?

 

ppt23 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 36 - Tiết 54: Nước (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG THCS TRÀ VONGChào mừng quý thầy, côvề dự giờ hội giảng vòng tỉnhNăm học: 2010 -2011Hóa học 8Giáo viên thực hiện:Nguyễn Kim HồngBài 36. Tiết 54: I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC:1. Sự phân hủy nước:NƯỚCThí nghiệm phân hủy nước Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏiNước có pha dung dịch axit H2SO4Bình thông nhau gồm 3 nhánh Nguồn điện một chiều Điện cực bằng bạch kim (Pt)BAKhóaSo sánh mực nước trong hai ống A và B như thế nào? Mực nước ở 2 ống A và B bằng nhau.Thí nghiệm phân hủy nước Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏiBA Khi có dòng điện chạy qua có hiện tượng gì? Có các bọt khí đi lên từ hai điện cực, đẩy nước xuống và chiếm chổ nước.Mô hình phân hủy nước Thể tích khí trong 2 ống A và B như thế nào?Thể tích khí trong ống A bằng 2 lần trong ống B.Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi Cho dòng điện một chiều chạy qua 2 điện cực.BA Quan sát, nêu hiện tượng khi đốt ống A và cho biết khí trong ống A, là khí gì? Khí trong ống A cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ, đó là khí H2.Mô hình phân hủy nước Viết phương trình hóa học xảy ra?PTHH2H2O 2H2 + O2Điện phân Khi đưa que đóm vào ống B, có hiện tượng xảy ra và khí trong ống B là khí gì?Khí trong ống B làm cho que đóm bùng cháy, đó là khí oxi.BAI. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC:	1. Sự phân hủy nước:Bài 36. Tiết 54: NƯỚCEm hãy rút nhận xét chung khi phân hủy nước bằng dòng điện?- PTHH2H2O 2H2 + O2Điện phân- Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước,trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hiđro và oxi. I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC:	1. Sự phân hủy nước:2. Sự tổng hợp nước:Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi.Bài 36. Tiết 54: NƯỚC1342O2H2+Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: Thể tích oxi được bơm vào mấy phần?+ Thể tích hiđro: 2 phần Thể tích hiđro được bơm vào mấy phần? + Thể tích oxi: 2 phần 1342+Sau khi đốt hỗn hợp khí bằng tia lửa điện, mực nước như thế nào ? PTHH: 2H2 + O2 2H2Ot0 Mực nước trong ống dâng lên vạch số 1, chiếm 3/4 phần thể tích khí. 1/4 thể tích khí còn lại làm que đóm bùng cháy là khí oxi.Một thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hiđro để tạo thành nước.Nêu nhận xét và viết PTHH xảy ra?Chất khí còn lại trong ống là khí gì? Quan sát và trả lời câu hỏi:Mực nước trong ống hiện tại như thế nào ??O2Đốt hỗn hợp khí bằng tia lửa điệnI. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC:	1. Sự phân hủy nước:2. Sự tổng hợp nước: Một thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hiđro để tạo thành nước.  PTHH 2H2 + O2 2H2Ot0Bài 36. Tiết 54: NƯỚC 2H2 + O2 2H2OTỉ lệ số mol H2: O2 là:Tỉ lệ thể tích H2: O2 là:Tỉ lệ khối lượng H2: O2 là:2 x2 = 4(g) 1x 32 = 32(g)t0Vậy để tạo thành H2O, tỉ lệ khối lượng H và O là: 4 : 32 Thành phần khối lượng của H và O là:% H =%O =I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC:2. Sự tổng hợp nước:1. Sự phân hủy nước:Tính thành phần khối lượng của nguyên tố H và O trong H2O?Bài 36. Tiết 54: NƯỚC= 1: 82x 22,4 (l)1 x 22,4 (l)Tỉ lệ: 2:12mol1molTỉ lệ: 4:32I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC:2. Sự tổng hợp nước:3. Kết luận:Bài 36. Tiết 54: NƯỚC1. Sự phân hủy nước:Từ sự phân hủy và tổng hợp nước, hãy nêu kết luận về thành phần hóa học của nước? Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với nhau :+ Theo tỉ lệ thể tích: 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi.+ Theo tỉ lệ khối lượng: 1 phần hiđro và 8 phần oxi. Như vậy bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là : H2OCâu 1: 	Viết PTHH điện phân nước và tổng hợp nước ?CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:2H2 + O2 2H2Ot0PTHH2H2O 2H2 + O2Điện phânCâu 2: 	Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:Câu 2: 	Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:Câu 2: 	Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ?CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:HẾT GIỜCâu 2 : 	Phân hủy 2,7 gam nước. Tính thể tích hiđro và oxi thu được ở (đktc) ? 2H2O 2H2 + O2 Điện phân0,15 (mol)Đáp án: (l )0,075(mol)0,15(mol)CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:(l )Câu 3: 	Tính thể tích hiđro và oxi cần dùng ở (đktc) để tổng hợp 9g nước ?0,5 (mol)Đáp án: (l )0,5(mol)0,25(mol)CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ:(l )2H2 + O2 2H2Ot0HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :Học bài Làm bài tập 2, 3, 4 trang 125 SGK, bài tập yêu cầu thêmĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT NÀY:ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT SAU :Chuẩn bị bài thực hành 5Đọc kĩ cách tiến hành 3 thí nghiệmXem trước cách lắp dụng cụ như hình 5.4 / sgk / 114, hình 5.9/sgk/120Bài tập yêu cầu thêm Cho nỗ hỗn hợp gồm 2 mol khí hiđro và 14lit khí oxi ở (đktc). Chất khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu lit ở (đktc) ?b. Có bao nhiêu gam nước tạo thành ?HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:- Viết PTHH - So sánh tỉ lệ số mol O2 và H2 - Xác định chất dư sau phản ứng - Viết lại PTHH - Tính số mol sản phẩm và chất tham gia phản ứng theo số mol của chất phản ứng hết - Giải quyết theo yêu cầu đề bài Baøi hoïc ñeán ñaây keát thuùc,cảm ơn Thaày Coâ vaø caùc em.

File đính kèm:

  • pptTiet 54 NUOC.ppt
Bài giảng liên quan