Bài giảng Bài 42: Nồng độ dung dịch (tiết 7)

1- Nồng độ phần trăm của dung dịch

 Nồng độ phần trăm ( kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

 Ví dụ: dung dịch NaOH 20%

 cho biết trong 100 g dd NaOH có hoà tan 20 g NaOH.

 dung dịch HCl 15%.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 42: Nồng độ dung dịch (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm trabài cũCâu 1: Độ tan là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của một chất?Bài 5 ( SGK- 142): Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hoà tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hoà. Vậy ở 180C , độ tan của Na2CO3 là 21,2 gamChữa bài tập 5( SGK – 142). ở 180C - 250 g nước hoà tan 53 g Na2CO3 thì thu được dung dịch bão hoà. - Vậy 100 g nước hoà tan x g Na2CO3 thì thu được dung dịch bão hoà. Khi hoà tan một chất vào nước ta thu được dung dịch. Bằng cách nào biểu thị được khối lượng chất tan có trong dung dịch ? bài 42. nồng độ dung dịch.Nội dung bài học: 1 – Nồng độ phần trăm của dung dịch. 2 - Nồng độ mol của dung dịch. Tiết 62 Tiết 63 Tiết 62. bài 42. nồng độ dung dịch1- Nồng độ phần trăm của dung dịchThế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch? Nồng độ phần trăm ( kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Ví dụ: dung dịch NaOH 20% cho biết trong 100 g dd NaOH có hoà tan 20 g NaOH. dung dịch HCl 15%. Công thức tính: Trong đó:C% là nồng độ phần trăm của dung dịch.mct là khối lượng chất tan. Đơn vị tính là ( g )mdd là khối lượng dung dịch. Đơn vị tính là ( g)khối lượng chất tan mct khối lượng dung dịch mdd C% được tính như thế nào mctmddC%C% Hoà tan 10 g KNO3 vào 90 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Vận dụng:Ví dụ 1: Tóm tắt: Giải:Khối lượng của dung dịch làNồng độ phần trăm của dung dịch là:Để tính được C% của dung dịch ta dựa vào công thức nào?Trong công thức trên đại lượng nào chưa biết?Vậy ta tính khối lượng dung dịch bằng cách nào?Ví dụ 2:Giải: Khối lượng của NaOH là:Tính khối lượng NaOH có trong 250 g dung dịch NaOH 20%.Tóm tắt: mdd = 250 ( g ) C% = 20 % . mNaOH = ?Ví dụ 3: Hoà tan 30 g muối ăn NaCl vào nước được dung dịch có nồng độ là 15%. Hãy tính: a) Khối lượng dung dịch nước muối thu được. b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.Yêu cầu: Thảo luận nhóm hoàn thành ví dụ 3 trong 3 phút.Giải: Khối lượng của dung dịch nước muối thu được là:Khối lượng của nước cần dùng cho sự pha chế là: m H2O = 200 – 30 = 150 ( g )Tóm tắt: mNaCl = 30 (g) C% = 15%a) mdd = ?b) mH2O = ?Bài toán: ở 250C , khi hoà tan 36 g NaCl vào 100 g nước ta thu được dung dịch NaCl bão hoà . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch . Bài giải trên đúng hay sai ? Tại sao ? Nêú sai em hãy sửa lại . Một học sinh giải như sau: Nồng độ phần trăm của dd là:Vì:mdd = mct + mdm SaiBài toán: ở 250C , khi hoà tan 36 g NaCl vào 100 g nước ta thu được dung dịch NaCl bão hoà . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch . Giải: Khối lượng của dung dịch là: Nồng độ phần trăm của dung dịch là:mdd = 100 + 36 = 136 (g) Thảo luận nhóm: Phân biệt độ tan và nồng độ phần trăm của dung dịch . ( về kí hiệu , định nghĩa , công thức tính ) Phân biệt giữa độ tan và nồng độ phần trăm của dung dịch.1 . Độ tan:Kí hiệu : SLà số gam chất tan hoà tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định.CT tính:2 . Nồng độ phần trăm:Kí hiệu : C%Là số gam chất tan có trong 100 g dung dịch.( Không phụ thuộc vào nhiệt độ và loại dd )CT tính:mctmdmS = . 100mctmddC% = . 100% Bài tập:Bài tập 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3 bão hoà ở 180C , biết độ tan của Na2CO3 ở nhiệt độ đó là 21,2 g . Giải: ở 180C , 100 g nước hoà tan 21.2 g Na2CO3 để tạo thành dung dịch bão hoà. Vậy ta có m Na2CO3 = 21,2 ( g ) mdd = 100 + 21,2 = 121,2 (g) Nồng độ phần trăm của dung dịch là: Bài tập: Bài tập 1: Bài tập 2: Hoà tan 2,7 g CaCl2 vào nước để thu được 50 ml dung dịch CaCl2 có khối lượng riêng là 1,08 g/ml . Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được . Tóm tắt:m CaCl2 = 2,7 ( g )Vdd = 50 ( ml ).Ddd = 1,08 ( g/ml)C% = ? mdd = V. D Giải:- Khối lượng của dung dịch là: mdd = V. D = 50 . 1,08 = 54 ( g )- Nồng độ phần trăm của dung dịch là: Bài tập: Bài tập 3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết : A – Số gam chất tan trong 100 g dung môi. B – Số gam chất tan có trong 100 g dung dịch. C – Số gam chất tan có trong 1 lit dung dịch. D – Số gam chất tan có trong 1lit dung môi. E – Số gam chất tan có trong lượng dung dịch xác định. Nội dung cần nhớ:Nồng độ phần trăm là gì?Một số công thức tính toán:mdd = mct + mdmmdd = V. DHướng dẫnVề nhàBài tập về nhà: Bài 1 , 5 ,7 ( SGK – 146 , 147 )Lập công thức chuyển đổi giữa độ tan và nồng độ phần trăm.

File đính kèm:

  • pptnong do dd.ppt
Bài giảng liên quan