Bài giảng Bài 51: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Câu 6: Cho cân bằng hóa học:
2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k), ∆H < 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi:A.tăng áp suất, tăng nhiệt độ.

B.tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

C. giảm áp suất, tăng nhiệt độ.

D. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 51: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 51: LUYỆN TẬPTỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌCA. LÝ THUYẾT CƠ BẢNB. ÁP DỤNGC. KIỂM TRA NHANHCâu 1: Tốc độ phản ứng là gì? A. LÝ THUYẾT CƠ BẢNI. Tốc độ phản ứng_Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một chất bất kỳ trong phản ứng trong một đơn vị thời gian.Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng? Chúng là gì ?Nồng độÁp suấtNhiệt độDiện tích tiếp xúcChất xúc tácCâu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?A. Để tăng tốc độ phản ứng cần thay đổi các yếu tố nhiệt độ, áp suất, xúc tác cho phù hợp.B. Để tăng tốc độ phản ứng cần thay đổi yếu tố nồng độ chất tham gia hoặc tạo thành cho phù hợp.C. Cần phải thay đổi tất cả các yếu tố liên quan đến phản ứng như nhiệt độ, áp suất, xúc tác, diện tích bề mặt nồng độ một cách phù hợp.D. Có thể thay đổi một số hoặc tất cả các yếu tố liên quan đến phản ứng tùy theo từng phản ứng. Câu 3: Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?A.Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.B.Nước giải khát được nén khí CO2 áp suất cao hơn có độ chua lớn hơn.C.Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn thì sẽ giữ được lâu hơn.D.Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.Câu 4: Chất xúc tác là chất làm:A. tăng tốc độ phản ứng.B. giảm tốc độ phản ứng.C. thay đổi tốc độ phản ứng nhưng chất đó không thay đổi thành phần và khối lượng.D. chất làm thay đổi tốc độ phản ứng và mất đi trong quá trình phản ứng. Câu 1: Cân bằng hóa học là gì?II. Cân bằng hóa họcCân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Câu 2: Viết biểu thức tính hằng số cân bằng và cho biết ý nghĩa của hằng số cân bằng. Tổng quát,với phản ứng thuận nghịch sau:aA + bB  cC + dDThì ta có biểu thức tính hằng số cân bằng :Câu 3: Cho cân bằng hóa học 	2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứngĐáp án: Câu 4: Hằng số cân bằng của phản ứng phụ thuộc vàoA. nồng độ	B. nhiệt độ	C. áp suất	D. chất xúc tácCâu 5: Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng? Những yếu tố như nồng độ, áp suất, nhiệt độ ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng như thế nào?Bảng tóm tắtNhiệt độtăngCân bằng chuyển dịch theo chiềuthu nhiệt (∆H > 0)giảmtỏa nhiệt (∆H 0  thu nhiệtChiều thuận số phân tử khí từ 0 2 Bài 3: Xét phản ứng: CO2 + H2  CO + H2O xảy ra ở 8500C. Nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:[CO2] = 0,2M; [H2] = 0,5M; [CO] = [H2O] = 0,3M.a) Tính hằng số cân bằng Kb) Tính nồng độ của H2 và CO2 ở thời điểm ban đầu Bài 4: Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần khi nhiệt độ của phản ứng tăng từ 200C  800C. Biết rằng cứ nhiệt độ tăng 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên 	a) 2 lần	b) 3 lần	 Đáp án: 	a) 64 lần	 	 	b) 729 lần	Bài kiểm tra 5 phút	Xét cân bằng sau: CaCO3 (r)  CaO(r) + CO2(k) + H2O(k); ∆H=178,5kJ/molCân bằng trên sẽ chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau:Tăng nhiệt độ.Thêm lượng CaCO3 vào.Lấy bớt CO2.Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

File đính kèm:

  • pptBai_51_toc_do_phan_ung_va_can_bang_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan