Bài giảng Bài 9: Công thức hóa học (tiết 6)

Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.

 Cách ghi : Ax

 A : kí hiệu hóa học .

 x : chỉ số ( số nguyên tử ).

1) CTHH kim loại :

VD : Đồng : Cu

 Kẽm : Zn

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1752 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 9: Công thức hóa học (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CÔNG THỨC HÓA HỌCBài9 A.CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨCÂU1 : Đơn chất là gì ? cho ví dụ. Hợp chất là gì ? cho ví dụ. Nêu định nghĩa phân tử ?Trả lời : - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.VD : Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên. - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.VD : Axit clohiđric do hai nguyên tố H và O tạo nên. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. CÂU 2 :Trong các chất cho dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất.a. Khí ozon có phân tử gồm ba3 O liên kết với nhau.b. Axit photphoric có phân tử gồm 3 H, 1 P, và 4 O liên kết với nhau.c. Natri cacbonat có phân tử gồm 2 Na, 1 C, 3 O liên kết với nhau.d. Khí flo có phân tử gồm 2 F liên kết với nhau. Trả lời :a) Khí ozon là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.b) Axit photphoric là hợp chất vì phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.c) Natri cacbonat là hợp chất vì phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.d) Khí flo là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. CÂU 3 : Các cách viết 3Ca, 2O, 7Al, lần lượt chỉ ý gì ?a. Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau :b. Ba nguyên tử photpho, năm nguyên tử natri, mười lăm nguyên tử cacbon .Trả lời :a) 3Ca : ba nguyên tử canxi. 2O : hai nguyên tử oxi. 7Al : bảy nguyên tử nhôm.b) Ba nguyên tử photpho : 3P. Năm nguyên tử natri : 5Na. Mười lăm nguyên tử cacbon : 15C.B.BÀI MỚI CÔNG THỨC HÓA HỌCBài9 : Câu hỏi :1. Chất chia làm mấy loại ?Chia làm hai loại : đơn chất và hợp chất. 2. Đơn chất là gì ?Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. 3. Vậy công thức hóa học của đơn chất gồm mấy kí hiệu hóa học ? Gồm một kí hiệu hóa học.Cách ghi : Ax.A : kí hiệu hóa học.x : chỉ số ( số nguyên tử ). 4) Hãy viết CTHH của đơn chất kim loại đồng , kẽm, nhôm. Đồng : CuKẽm : ZnNhôm : Al5) Hãy viết CTHH của phi kim : khí hiđro , khí oxi.Khí hiđro : H2Khí oxi : O26) Hãy viết CTHH của đơn chất lưu huỳnh , cacbon.Lưu huỳnh : SCacbon : CI. Công thức hóa học của đơn chất :Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố. Cách ghi : Ax A : kí hiệu hóa học . x : chỉ số ( số nguyên tử ).1) CTHH kim loại :VD : Đồng : Cu Kẽm : Zn 2) CTHH phi kim : VD : Khí oxi : O2 Khí hiđro : H2 Lưu ý : có một số phi kim , qui ước lấy kí hiệu làm công thức.VD : Lưu huỳnh : S Than : CCâu hỏi :7) Hợp chất là gì ?Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.Cách ghi : AxBy ; AxByCz8) Viết CTHH của nước, natri clorua.Nước : H2ONatri clorua : NaCl.II. Công thức hóa học của hợp chất :Gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân.Cách ghi : AxBy ; AxByCZ A, B, C : kí hiệu hóa học x, y, z : chỉ số.VD : Nước : H2O Natri clorua : NaClCâu hỏi 10) Từ CTHH cho ta biết điều gì ?VD : CTHH của nước H2O. Có mấy nguyên tố ?2 nguyên tố H và O. Có bao nhiêu nguyên tử H và O ? 2 H và 1 OTính phân tử khối của nước ? (O = 16, H = 1)Phân tử khối : 1 x 2 + 16 = 18 (đvC)11) Các cách viết sau chỉ ý gì ? (2 H , H2, 3 H2 , 4 H2O)2 H : hai nguyên tử hiđro.3 H2 : ba phân tử hiđro.H2 : một phân tử hiđro.4 H2O : bốn phân tử nước.III. Ý nghĩa của công thức hóa học :- Nguyên tố nào tạo ra chất.- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.- Phân tử khối của chất.VD : Từ CTHH của nước : H2O cho biết.- Nước do hai nguyên tố H và O tạo ra.- Có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi trong một phân tử.- Phân tử khối : 1 x 2 + 16 = 18 (đvc).Lưu ý :2 H : hai nguyên tử hiđro.H2 : một phân tử hiđro.3 H2 : ba phân tử hiđro.C. CỦNG CỐBài tập 2 trang 33 SGKCho công thức hoá học của các chất sau :a. Khí clo Cl2 .b. Khí metan CH4Giải :a. Từ công thức hoá học của khí Clo : Cl2 cho ta biết.- Khí clo do nguyên tố Clo tạo nên.- Có 2 nguyên tử clo trong 1 phân tử .- Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71 (đvc).b. Từ công thức hoá học của khí metan : CH4 cho ta biết.- Khí metan do nguyên tố cabon và hiđro tạo nên.- Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hiđro trong 1 phân tử.- Phân tử khối : 12 + 1 x 4 = 16 (đvc).Bài tập 3 trang 34 SGKViết công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất sau :a. Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O.b. Amoniac, biết trong phân tử có 1 N và 3 H.c. Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.Giải :a. Công thức hoá học của canxi oxit : CaO - Phân tử khối : 40 + 16 = 56 (đvc)b. Công thức hoá học của amoniac : NH3 - Phân tử khối : 14 + 1 x 3 = 17 (đvc)c. Công thức hoá học của đồng sunfat : CuSO4 - phân tử khối : 64 + 32 + 16 x 4 = 160 (đvc) D. DẶN DÒ- Học bài.- Làm bài tập 1, 4 trang 34 SGK.

File đính kèm:

  • pptBai_9_Cong_thuc_hoa_hoc.ppt