Bài giảng Bài luyện tập 6 (tiết 4)

BT3. Điền Đ vào câu đúng và S vào câu sai trong các phát biểu sau:

1. Hiđro dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro để hàn cắt kim loại vì hiđro có tính khử.

2. Hiđro được dùng để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng vì hiđro là chất oxi hoá.

3. Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí.

4. Hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ

 

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài luyện tập 6 (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TIẾT 51. BÀI 34: BÀI LUYỆN TẬP 6M«n: Ho¸ Häc 8KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách: A. Điện phân nước. B. Dùng than khử oxi của nước trong lò khí than. C. Cho axit(HCl hoặc H2SO4loãng) tác dụng với( kẽm hoặc sắt, nhôm). D. Đi từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.Câu 2: Nêu định nghĩa phản ứng thế. Cho ví dụ minh hoạ.Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.BT1: Chọn đáp án đúng về tính chất vật lí của khí hiđro.Hiđro nhẹ hơn không khí 2 lần.Hiđro là chất khí màu vàng.Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.Hiđro là chất khí tan nhiều trong nước.BT2: Ghép các số 1,2,3 và các chữ cái A,B,C,D thành từng cặp sao cho phù hợp:1. Hiđro cháy trong bình khí oxi.2. Hiđro khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao.3. Kẽm tác dụng với axit clohidric(HCl)A. Tạo thành chất rắn màu đỏ có hơi nước bám trên thành ống nghiệm.B. Không có hiện tượng gì.C. Ngọn lửa màu xanh nhạt, toả nhiều nhiệt và có giọt nước bám trên thành bình.D. Bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan dần.1 – C ; 2 – A ; 3 - DBT3. Điền Đ vào câu đúng và S vào câu sai trong các phát biểu sau:1. Hiđro dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro để hàn cắt kim loại vì hiđro có tính khử.2. Hiđro được dùng để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng vì hiđro là chất oxi hoá.3. Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí.4. Hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơS => Vì khí hiđro khi cháy sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng lượng nhiên liệu khác S => Vì hiđro là chất khửĐĐKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách: A. Điện phân nước. B. Dùng than khử oxi của nước trong lò khí than. C. Cho axit(HCl hoặc H2SO4loãng) tác dụng với( kẽm hoặc sắt, nhôm). D. Đi từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.Câu 2: Nêu định nghĩa phản ứng thế. Cho ví dụ minh hoạ.Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.BT4. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng ghi Đ, sai ghi SChất chiếm oxi của chất khác là chất khử.2.Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử3. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.4. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự khử.5. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra sự oxi hoá.6. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.ĐS => Chất oxi hoá ĐS => Sự oxi hoá ĐSBT1/118.SGK. Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?a) 2 H2 + O2 => 2 H2Ob) 3 H2 + Fe2O3=> 3 H2O + 2 Fec) 4 H2 + Fe3O4 => 4 H2O + 3 Fed) H2 + PbO => H2O + PbO totototo Phản ứng hoá hợp: a Phản ứng oxi hoá khử: a, b, c, d. Phản ứng thế: b, c, d.BT5/ 119. SGKH2 + CuO => H2O + Cu (1) 3 H2+ Fe2O3 => 3 H2O + 2 Fe (2)totob) Chất khử: H2( chất chiếm oxi của chất khác) Chất oxi hoá: CuO và Fe2O3( chất nhường oxi cho chất khác)c)mhh(Fe, Cu) = 6 g mFe = 2,8 g VH2 (đktc) = ? MCu = 64MFe = 56MH = 1MO = 16Biết mFe => nFe= ?Biết mhh, mFe => tính mCu = ? => nCu = ?Từ nCu tính nH2 theo phương trình hoá học (1)Từ nFe tính nH2 theo phương trình hoá học (2) Tính tổng nH2 ở PT (1) và (2) =>VH2(đktc) = ?PTHH: H2 + CuO => H2O + Cu (1) 3 H2+ Fe2O3 => 3H2O + 2 Fe (2)mFe = 2,8 g=> nFe = mFe : MFe = 2,8 : 56 = 0,05 molMFe = 56mhh = mFe + mcu = 6g mFe = 2,8g => mCu = 6 – 2,8 = 3,2 g =>ncu = mCu : MCu= 3,2 : 64= 0,05 mol MCu = 64Theo PT (1) nH2 = nCu => nH2 = 0,05 mol Theo PT (2) nH2 = 3:2x nFe = 3 : 2 x 0,05 = 0,075 molTổng nH2 (1) + (2) = 0,05 + 0,075 = 0,125 mol=> VH2(đktc) = 0,125 x 22,4 = 2,8 ltotoHướng dẫn về nhàÔn tập các kiến thức cơ bản trong phần kiến thức cần nhớ.Làm tiếp các bài tập còn lại trong sgk.Đọc trước bài thực hành.

File đính kèm:

  • pptBai_luyen_tap_6.ppt
Bài giảng liên quan