Bài giảng Các linh kiện điện tử

0T/2.UAC>0, UBC<0 D1 phân cực thuận Dẫn,dòng trên tải lặp lại dạng sóng UAC trên 0T/2

T/2T UAC<0 , UBC>0 D2 phân cực thuận Dẫn,dòng trên tải lặp lại dạng sóng UBC trên T/2T.

Giá trị Tb của điện áp chỉnh lưu.

 Ud=0,9 Uv.

Giá trị tb của dòng điện chỉnh lưu

 Id=0,9Iv.

Dòng tb qua mỗi Diode

 Id1=Id2=Id/2

Điện áp ngược

 Ung Max=

 

ppt33 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các linh kiện điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chuyên Nghành Điện ElectrotechnicsCác Linh Kiện Điện TửElectronical component partsĐiện trở(Resistance) Đặc trưng cho công suất tiêu tán trên điện trở.(Characteristically give dissipator on resistor to power) Biểu thức RĐiện cảm L (Inductance)Đặc trưng cho hiện tượng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn dây.(Characteristically for actually coil's magnetic field energetic cumulation knobstick)	Biểu thức:	Điện dung C(Capacitor) Đặc trưng cho sự tích lũy điện trường trong tụ điện(Characteristically give magnetic field in capacitor to energetic cumulation)	Biểu thức:CHỗ cảm M(Mutual inductance)	Hiện tượng hỗ cảm là hiện tượng xuất hiện từ trường trong cuộn dây do 	dòng điện trong cuộn dây khác biến thiên tạo nên	(Mutual inductance phenomena is phenomena show yourself magnetic field in coil 	Dnganother coil variable that create anona reticulata intrinsical electricity)	Bằng cách đánh dấu một cực của cuộn dây bằng dấu (*) để xác định các 	cực cùng tính chất .	(By coil's unipolar marking By (*) mint-mark who is to determine congenial poles..)	Đó là các cực cùng tính ,khi các dòng điện cùng đi vào hoặc cùng ra khỏi 	các cực đánh dấu đó	(That is isosexual poles, when the same entering or end currents exits those marking polesCác linh kiện điện tử công suất(Power electronical component parts) Điôt công suất (Diode Power) 	Diode được cấu tạo từ lớp bán dẫn pha tạp loại p và lớp bán dẫn loại n. 	(Diode get structured from kind motley semiconductor layer P and semiconductor layer is 	omnigenous N.)	Chỉ cho dòng dẫn theo một chiều	Only for answerably one-way conduction current	Lớp n thừa e nó mang điện tích âm 	Class n Excess e It carries negative charge	Lớp p thiếu e nó mang điện tích dương	Class p Absence e It carries positive charge	 PNAKĐặc tính Vôn-AmpeNếu đặt vào A nốt (p) một điện áp dương so với 	catot (n)Diode phân cực thuận sẽ có dòng chạy 	qua Diode	(If placed within anode ( P) A collating positive voltage where withcathode (N) Diode stream straight polarity will had run pass off Diode)Nếu đặt vào Anốt(p) một điện áp âm so với catot(n) của Điốt .Điot sẽ phân cực ngược .	(If stuck through Anode(p) A cathode voltage audio than (n) Possession Diode.Diode will polarize is negative)Khi Uak tăng từ O U ngược Max .Dòng qua Điot sẽ tăng đột ngột Tính chất bán dẫn không còn . (Time Uak boost from O  U buzz off Max.. past Arrow-root Diode will boost abruptness Calculate semiconductor no longer)	Dòng điện dò Điện áp chọc thủngĐiện áp rơiCác thông số cơ bản khi kiểm tra và tính toán Đi ốtGiá trị trung bình của dòng điện cho phép chạy qua Đi ốt theo chiều thuận 	(Stream's voltage value enable run through Điôt According to straight direction)Trong quá trình làm việc dòng qua Đi ốt sinh nhiệt .Dòng qua Di ốt ID lớn hơn dòng tính toán	(In the course of who work stream over Diode ID Outgrow stream calculated)Giá trị điện áp ngược lớn nhất qua Đi ốt 	thông thường vẫn chọn lớn hơn 1,5 lần	(Most big inverse voltage value passs off Điôt Communis still choose to outgrow times 1,5 times)Khi tính toán U=UDO+ID.RDCần lưu ý tới tần số đóng cắt .	(Need to pay heed to cutting frequency played roleword)Thời gian phục hồi của Đi ốt	(Riches time of recovery Điôt)ThyRisto. Là phần tử công suất được cấu tạo từ 4 lớp bãn dẫn và 3 lớp tiếp giáp J1 J2 J3(It Be element power is structured since 4 semiconductor layers and 3 adjoining layers J1 J2 J3) Có 3 cực Anot ,Katot ,cực điều khiển G(There is 3 poles Anot, katot, Control electrode G) Chỉ cho dòng điện dẫn theo một chiều,nhưng khi phân cực ngược thì vẫn cho dòng rò khoảng vài mA chạy qua.(Only conductivity current donation is answerably one-way, but when polarizer is negative, still for range leakage current a couple is mA run through)AKGĐặc tính Vôn-AmpeĐặt vào cực A của T một điện áp dương còn ở cực K một điện áp âmUAK>0 J1 J3 ,J2 ngược(Cực điều khiển vẫn bằng 0)T có dòng rò .Khi đạt tới Uth Max .R tương đương trong mạch đột ngột giảm dòng qua TĐặt điện áp ngược lên T (PCN) T cho dòng rò chạy qua khoảng vài mA .Khi tiếp tục tăng điện áp ngược đến khoảng 1003000V tùy loại T dòng ngược tăng đột ngột và T bị chọc thủng.Đặt điện áp mồi vào cực điều khiển G sẽ có dòng điện điều khiển Ig.Nhờ có dòng Ig T sẽ được mở với điện áp mở nhỏ hơn điện áp khởi độngDòng điện Duy trìTrạng thái bị khóaĐiểm khởi độngTrạng thái dẫnTrạng thái bịĐánh thủngTrạng thái mở và Khóa ThyristoMở.OpenTăng UAK đến Uth Max ,ít áp dụng cách này vì không thể kiểm soát được điểm mở T	(Boost UAK Come Uth Max This Few of way applicators along of uncontrollable to point open T,)Cho một xung dòng vào cực G của T ,T dẫn ngay cả khi UAK rất nhỏ .khi đã dẫn ,dòng đi qua UAK>Udt tiếp tục dẫn mà không cần mồi .	(Give to a acceptation polar line pulse G Riches T,T Even as minim UAK conductivity even as. When did conductivity, stream conductivity UAK>Udt continuation pass tumor Without who need to ask)Khóa. LockT sẽ trở về trạng thái khóa nếu dòng qua T nhỏ hơn dòng duy trì .	(T will be back latching state if stream passs off sustained current lesser T)Để T ở trạng thái khóa với trở kháng cao với IAK >0 PCT .cần có thời gian để phục hồi các lớp tiếp giáp trở lại phục hồi	(To T latching with impedance is high with IAK> 0. straight polarities. Jib has period of time to recover adjoining layers return to restoration)Giảm dòng IAKUA thì GTO sẽ bị đánh thủng ngay ở điện áp thấp chịu được dòng một chiềuDòng điều khiển phải có biên độ lớn hơn và duy trì lâu hơnAKGTranSisTor Công SuấtLớp bán dẫn n của Colector sẽ xác định điện áp đánh thủng giữa B-C và C-E.Ở chế độ khuếch đại	Trong điện tử công suất Transistor dùng để đóng mở điện .npnpnpBCEBCEI G B TInsulated-Gate-Bipolar-TransistorLà phần tử kết hợp khả năng đóng cắt nhanh của Mosfet và khả năng tải lớnĐiều kiện cân bằng điện áp,công suất nhỏDưới tác dụng của Uge >0 kênh dẫn dưới tác dụng của các hạt e hình thành giống như cấu trúc của Mosfet.T1T2CEGTranSisTor TrườngMetal_Oxide_SemiConductor_Field_EffectLà phần tử được điều khiển bằng điện áp.Công suất điều khiển không đáng kể và có thể điều khiển trực tiếp bằng đầu ra của vi mạch công suấtỞ chế độ làm việc UDS>0, UGS=0khi đó kênh dẫn hoàn toàn không xuất hiện và giữa cực gốc và cực máng sẽ là lớp tiếp giáp p-n Phân cực thuận.Nếu UGS0 đủ lớn thì vùng bề mặt giáp cực điều khiển.G:Cực điều khiển được cách ly lớp SiO2D:Cực máng đón các hạt mang điện.S:Cực gốc nối với đế PGDSGDSChỉnh LưuRectifyChỉnh lưu một pha hai nửa chu kỳRectify a two half-cycle phase0T/2.UAC>0, UBC0 D2 phân cực thuận Dẫn,dòng trên tải lặp lại dạng sóng UBC trên T/2T.Giá trị Tb của điện áp chỉnh lưu.	Ud=0,9 Uv.Giá trị tb của dòng điện chỉnh lưu	Id=0,9Iv.Dòng tb qua mỗi Diode	Id1=Id2=Id/2Điện áp ngược 	Ung Max=Uid1id2UACUBCBARicUACUBCUCttttT/2T3T/22T5t/2Thyristor tải trở cảmThyristo to load to turn inducingGiả thiết điện cảm của tải vô cùng lớn, dòng tải i sẽ được coi là thẳng vô cùng.0T/2.UAC>0, UBC0 T2 PCT tiếp tục phát xung cho T2 dẫn Lặp lại một phần dạng sóng của UBC trên trảiNếu tải là thuần trở cảm có thành phần điện áp âm.Điện áp trung bình trên tải 	Udo=0,9.UoĐộ lớn của sức phản điện thay đổi theo thời gian và chế độ làm việc. Vì sức phản điện thay đổi trong quá trình làm việc nên tính chất cản trở dòng của nó cũng thay đổi.Dòng một chiều Eđ =k.φ.ωUid1id2UACUBCBARicUACUBCUCttttT/2T3T/22T5t/2θcCầu 1 PhaOne phase berth0T/2.UAB>0, UBA0 D2 D3 phân cực thuận Dẫn theo chiều BD2R,LD3ADòng trên tải lặp lại dạng sóng UBC trên tải trong đoạn T/2T.Khi UAB0 chưa dẫn tới θ, phát xung vào cực G của T1 và T4 đồng thời T1, T4 PCT.T1, T4 dẫn.Chiều dòng điện từ AT1R,LT4BĐiện áp trên tải lặp lại một phần điện áp dạng sóng điện áp của UAB trên đoạn θ÷T/2.Xét T/2÷(T/2+α) do tính chất điện cảm nên dòng vẫn >0 T vẫn dẫnXét T/2+α ÷T UAB>0 đã phát xung.T2, T3 PCTDẫn.Chiều dòng điện BT2R,LT3A .Điện áp trên tải lặp lại một phần dạng sóng của UBA trên đoạn (T/2+α ÷T+α)Xét đoạn T ÷ T+α do tính chất điện cảm nên dòng vẫn >0.T vẫn dẫn.ULBART1T2T3T4UABUBAUdtT/2T3T/22T5t/2tttθThông số và đặc tính cơ bảnĐặc tính của dòng trên tải Dòng thứ cấp của máy biến ápDòng điện sơ cấp của máy biến ápKhắc phục hiện tượng âm dòng và áp người ta mắc thêm vào một Diode .	ULBART1T2T3T4DChỉnh lưu bán điều khiểnto rectify to sell controlXét 0÷T/2 UAB>0 chưa dẫn tới θ, phát xung vào cực G của T1 khi đó T1, D2 PCT.T1, D2 dẫn.Dòng điên đi theo chiều 	AT1R,LD2BĐiện áp trên tải lặp lại một phần dạng sóng của UAB treen đoạn θ÷T/2T/2÷T/2+α do có D chặn dòng gây ra nên điện áp của đoạn này=0T/2 +α ÷T đã phát xung .T2,D1 PCT Dẫn luôn Chiều đi của dòng điện	BT2R,lD1AĐiện áp trên tải lặp lại một phần dạng sóng của UBA trên đoạn T/2 +α ÷T .Sơ đồ này cho phép sử dụng một nửa số van điều khiển trong tổng số van sử dụngULBART1T2D1D2tT/2T3T/22T5t/2tttθUABUBAUdidChỉnh lưu 3 pha hình tiaRectify 3 jet pix phasesMBA được đấu Y0 Các van được đấu Anot chung hoặc catot chung, phụ tải được đấu giữa điểm catot chung và điểm trung tính.Giá trị tức thời của các điện áp đầu vào.Với	θ=ω.t Góc pha	ω=2Π.f tần số góc	D2D3D1RU3U2U1UABUdT/2T3T/22T5T/2tttidĐặc tính của mạchCircuit's featureTrong các van có Catot chung,van nào có catot dương nhất thì van đó sẽ dẫn .0÷t1 Ua dương nhất D1 dẫn .Ud=Ua0÷t2 Ub dương nhất D2 dẫn .Ud=Ub0÷t3 Uc dương nhất D3 dẫn .Ud=UcĐiện áp chỉnh lưu thu được là đường bao 	giá trên các dòng và điện áp đập mạch ba 	lần trên một chu kỳ.Số lần đập mạch càng lớn thì chất lượng 	điện áp càng tốt.Điện áp trung bình Ud trong chỉnh lưu 	Giá trị trung bình dòng qua Diode 	Điện áp ngược lớn nhất trên van	UABUdT/2T3T/22T5T/2tttidt1t2t3Chỉnh lưu 3 pha hình tia Thyristo tải trở cảmRectify inducing 3 loading jet pix phases Thyristo turnnedKhi điện cảm là vô cùng lớn, dòng qua tải là liên tục và được coi là phẳng hoàn toàn.Vì vậy sẽ tiếp tục dẫn dòng. 3 pha sẽ đổi cực tính tại п.Với góc α>30 trên đường điện áp Ud xuất hiện điện áp âm.Mỗi van trên sơ đồ này sẽ dẫn dòng trên mỗi đoạn λ=2П/3.Điện áp chỉnh lưu 	Ud=Uo.Cos α.Điện áp ngược 	Ungmax=D2D3D1RU3U2U1UABUdT/2T3T/22T5T/2tttidChỉnh lưu 3 pha sơ đồ cầuRectify 3 bridge diagram phasesRD3D6D5D4D2D1L1L2L3V1V2V3UcChỉnh lưuPoriode+-0Chỉnh lưu đập mạch 6 lần trong một chu kỳ mỗi lần đập mạch hiện lại mộ phần của điện áp dây.Giá trị điện áp trung bình chỉnh lưu có thể được tính theo công thức.Chỉnh lưu cầu 3 phaDòng trung bình qua van	Điện áp ngược lớn nhất đặt trên van	Chỉnh lưu cầu 3 Pha Tải Trở CảmRLD3D6D5D4D2D1L1L2L3V1V2V3Uc

File đính kèm:

  • pptDien_Tu_Cong_Suat.ppt
Bài giảng liên quan