Bài giảng Công nghệ 10 - Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Vd: Nhu cầu vitamin ở gà con

 + Vitamin E: 15–20UI/kg thức ăn

 + Vitamin B1: 2,2mg/kg vật chất khô

 + Vitamin B12: 10 µg/kg thức ăn.

 

 

ppt30 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 6820 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ 10 - Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI 1. Khái niệm Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi Nhu cầu duy trì là lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để: + vật nuôi tồn tại + duy trì thân nhiệt & các hoạt động sinh lí trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng, không cho sản phẩm. Nhu cầu sản xuất là lượng chất dinh dưỡng để + vật nuôi tăng khối lượng cơ thể + tạo ra sản phẩm: SX tinh dịch, nuôi thai, SX trứng, tạo sữa, sức kéo… Ví Dụ: I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi 	+ Yếu tố di truyền: loài, giống 	+ Lứa tuổi 	+ Giai đoạn phát triển 	+ Tính biệt: đực, cái 	+ Đặc điểm sinh lí 	+ Đặc điểm sản xuất: hướng thịt, hướng trứng, hướng cày kéo, 	hướng sữa… Heo thịt (Đặc điểm SX) + Từ 70-130 ngày tuổi cần có khẩu phần ăn nhiều protein, khoáng chất, vitamin. + Từ 131-165 ngày tuổi cần nhiều gluxit, lipit, ngược lại nhu cầu protein, khoáng, vitamin ít hơn. Heo con (Giai đoạn phát triển) + Cho heo mới đẻ bú sữa đầu để có sức đề kháng, tiêm sắt để tránh thiếu máu. + Sau khi cai sữa, khẩu phần ăn nên có các chất: bột đường, chất đạm, chất béo, khoáng chất và vitamin. Ví Dụ: Heo nái (Tính biệt) Khẩu phần ăn cho heo nái cần 14% protein thô, tăng cường chất khoáng, ở giai đoạn cuối thời kỳ mang thai phải có ít nhất 5-7% chất xơ. Cung cấp đủ nước sạch Heo đực (Tính biệt) + Giai đoạn 1: (30-50kg) cần nhiều các khoáng chất như: selen, kẽm, mangan, iot. + Giai đoạn 2: (từ 50kg đến phối giống) cung cấp đủ protein, vitamin A,D,E, Ca, P, không ăn quá nhiều rau xanh Cung cấp đủ nước sạch cho mỗi giai đoạn II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI 1. Khái niệm Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó. TIÊU CHUẨN ĂN CHO GÀ MÁI ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM GIỐNG 2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI a) Năng lượng  Vai trò: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể vật nuôi.  Năng lượng được tính bằng calo, kcal hoặc jun.  Các chất cung cấp năng lượng: lipit giàu năng lượng nhất nhưng chủ yếu là gluxit. Vd: Nhu cầu năng lượng cho vịt Bắc Kinh + 0 – 2 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày + 2 – 7 tuần tuổi: 3000 kcal/ngày + >7 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày Các loại thức ăn giàu năng lượng Gạo Ngô xay Cám gạo Khoai lang Sắn (Khoai mì) Đậu phộng b) Protein 2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn  Vai trò: protein được cơ thể sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm.  Nhu cầu protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô của khẩu phần hoặc số gam protein tiêu hóa/1kg thức ăn. Vd: + Nhu cầu protein cho bò Hà Lan là 317g/1kg. Vd: + Nhu cầu cho gà đẻ pha I là 17–18% protein thô. Bò Hà Lan Gà đẻ pha I Các loại thức ăn giàu protein Bột thịt xương Bột cá biển Đậu tương và khô dầu Khô dầu dừa Khô lạc c) Khoáng 2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn Nhu cầu khoáng Khoáng đa lượng (Ca, P, Mg, Na, Cl… tính bằng g/con/ngày) Khoáng vi lượng (Fe, Cu, Co, Mn, Zn… tính bằng mg/con/ngày)  Vai trò: khoáng là thành phần quan trong cấu tạo nên xương, máu, enzim và vitamin. Sơ đồ phân loại chất khoáng Vd: Nhu cầu khoáng đa lượng cho duy trì ở bò trưởng thành (khoảng 450kg) 	+ Canxi 27g/con/ngày 	+ Photpho 22,5g/con/ngày Vd: Nhu cầu khoáng vi lượng ở bò cái mang thai 	+ Sắt (Fe) 40mg/con/ngày 	+ Coban (Co) 0,11mg/con/ngày 	+ Kẽm (Zn) 22,8mg/con/ngày Bò trưởng thành Bò cái mang thai Các loại thức ăn giàu khoáng đa lượng Bột vỏ sò Bột xương Các loại thức ăn giàu khoáng vi lượng Premix Hanmix B ADE Khoáng Premix Bio Premix 22 d) Vitamin 2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn  Vai trò: điều hòa các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.  Nhu cầu vitamin được tính theo: UI (đ/vị quốc tế), mg hoặc µg/kg thức ăn, tùy theo loại vitamin sử dụng. Vd: Nhu cầu vitamin ở gà con + Vitamin E: 15–20UI/kg thức ăn + Vitamin B1: 2,2mg/kg vật chất khô + Vitamin B12: 10 µg/kg thức ăn. Các loại thức ăn giàu vitamin Bã bia (Vitamin D) Rau lang (Vitamin A) Cám gạo (Vitamin B1) Mầm lúa mì (Vitamin E) Premix vitamin tổng hợp Ngoài các chỉ số cơ bản trên, khi xây dựng tiêu chuẩn cần phải quan tâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng axit amin thiết yếu trong khẩu phần ăn của vật nuôi.  Vai trò chất xơ: hấp thu, nhu động ruột và tạo khuôn phân.  Vai trò axit amin: cung cấp các axit amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được. Vd: + Thức ăn của cá có hàm lượng chất xơ không quá 7% + Thức ăn của tôm có hàm lượng chất xơ không quá 4% + Axit amin thiết yếu như DL- Methionin, L-lysine cần được bổ sung vào thức ăn giúp tôm, cá sinh trưởng tốt. Cá basa Tôm sú Các loại thức ăn giàu chất xơ Rau muống Cỏ tươi Rơm rạ Các loại thức ăn giàu axit amin 	 	Có nhiều trong các loại thức ăn có nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, bột xương, bột máu, bột sữa khử bơ,… Bột máu III. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI 1. Khái niệm  Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỉ lệ) nhất định. Ví dụ về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi III. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI 2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn Tính khoa học Tính kinh tế Đảm bảo đủ tiêu chuẩn Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hoá Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành. Sơ đồ về nguyên tắc phối hợp khẩu phần  TÌM HIỂU THÊM Khi khẩu phần ăn thiếu năng lượng Thể trạng heo nái quá gầy, không đạt được thể trạng lí tưởng để phối giống Trong khẩu phần ăn của heo mẹ thiếu năng lượng => heo con sinh ra còi cọc, ốm yếu Mệt mỏi, không đủ sức làm việc Khi khẩu phần ăn thiếu protein Cá lóc gù lưng (thiếu đạm động vật) Bò gầy yếu, còi cọc, tỉ lệ thịt giảm Gà đẻ trứng có kích thước nhỏ Khi khẩu phần ăn thiếu chất khoáng Gà Thiếu Ca trên gà thịt, gà hay nằm, đi lại khó khăn, tăng trọng kém Thiếu Ca trên gà mái đẻ, vỏ trứng mỏng, tỉ lệ trứng vỡ cao Gà Thiếu Mn trên gà gây biến dạng khớp xương, trẹo khớp Thiếu Zn trên gà, dưới lòng bàn chân thường nổi ké Thiếu Ca vỏ trứng gà mềm nhũn Heo Thiếu Ca, mất cân đối Ca/P gây dị tật xương chân Thiếu Iốt, heo con trụi lông Thiếu Ca, gây ra tình trạng bại liệt ở heo nái trước và sau khi sinh Heo Thiếu Fe, trong đàn có hiện tượng heo cắn ăn đuôi lẫn nhau Thiếu Mn, khớp xương biến dạng, heo yếu chân, đi lại khó khăn Thiếu Zn gây ra viêm sừng hóa trên da Khi khẩu phần ăn thiếu vitamin Thiếu vitamin A, tổn thương ở niêm mạc gây mù mắt Thiếu vitamin B1, gà biếng ăn, suy nhược & lờ đờ, đi lại xiêu vẹo, ngoẹo đầu Gà Thiếu vitamin E, gà phù đầu, sưng xuất huyết não, đi hay ngã, đầu hay cúi giữa 2 bàn chân Thủy sản Thiếu vitamin C, cơ thể và mang tôm chuyển sang màu đen tối => bệnh chết đen Thiếu vitamin C, cá bị nứt sọ và xuất huyết dưới hầu Thiếu vitamin C, cá có dị tật ở cột sống gây cong lưng Thủy sản Thiếu vitamin B1, cá xuất huyết ở da Khi khẩu phần ăn thiếu chất xơ Phân thỏ bình thường khi ăn đủ chất xơ Phân thỏ nhỏ, khô và mất nước khi thỏ bị táo bón do ăn thiếu chất xơ Gà con ăn lông nhau HẾT! Xin chào và hẹn gặp lại 

File đính kèm:

  • pptNhu cau dinh duong cua vat nuoi.ppt