Bài giảng Đại số 11 nâng cao tiết 40 bài 6: Luyện tập biến ngẫu nhiên rời rạc

BÀI 3 Hai đấu thủ A và B thi đấu cờ xác suất A thắng trong mỗi ván chơi ( không có hoà ) là 0,6 . Nếu A thắng được một điểm , nếu thua không có điểm nào. Trận đấu kết thúc khi hoặc A dành được 2 điểm trước ( khi đó A thắng) hoặc B dành được 3 điểm trước ( khi đó B thắng)

• Tìm xs thắng của A

• Gọi X là số ván cần thiết của toàn bộ trận đấu . Lập bảng phân bố xác suất của X

 

ppt7 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số 11 nâng cao tiết 40 bài 6: Luyện tập biến ngẫu nhiên rời rạc, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Người thực hiện: Trần thanh Duẩntoán 11Chúc mừng các thầy cô giáo về dự GIờ THĂM LớP NĂM HọC: 2009 -2010Bài 6 : Luyện tập biến ngẫu nhiên rời rạc (tiết thứ 40)1) đại lượng X được gọi là một biến ngẫu nhiên rời rạc nếu nó nhận giá trị bằng số thuộc một tập hữu hạn { x1, x2,,xn} và giá trị đó ngẫu nhiên , không dự đoán trước được2) Bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X XX1x2xnPp1p2pn3) Chú ý 4) Kỳ vọng : 5) Phương sai : 6) Độ lệch chuẩn : Kiểm tra bài cũBài 1: Số đơn đặt hàng ở một công ty trong một tuần là biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất như sau:X12x34P0,20,25p30,25Biết kỳ vọng E(X) = 2,6 . Tìm x3 và p3V(X) , Lgiải : b) V(X) = (1 – 2,6)2 .0,2 + (2 – 2,6)2 .0,25 + (3 – 2,6)2.0,3 + (4 – 2,6)2 .0,25 =1,14a)Bài 6 : Luyện tập biến ngẫu nhiên rời rạcDựa vào giả thiết nào ta đã biết p3 ?Vậy để biết x3 ta dựa vào giả thiết nào đã cho ?Bài 2: một hộp có 4 thẻ đánh số từ 1 đến 4 . Rút ngẫu nhiên ra hai thẻ , gọi X là tổng số ghi trên hai thẻ a)Đại lượng ngẫu nhiên X nhận các giá trị thuộc tập nàob)Lập bảng phân bố xác suất của Xc)Tìm kỳ vọng của X ,V(X)d)Tính p(3< X< 6) Lgiảia) )Đại lượng ngẫu nhiên X nhận các giá trị thuộc tập {3; 4; 5; 6; 7}b)X34567Pc) E(X)= d) p(3< X< 6) = 0,5Bài 6 : Luyện tập biến ngẫu nhiên rời rạc1+2=31+3=42+3=52+4=61+4=53+4=7Vậy không gian mẫu có bao nhiêu phần tử ?Vì tổng số ghi trên hai thẻ là 3 nên hai thẻ rút ra gồm những thẻ nào ? Vậy có bao nhiêu khả năng xảy ra?vậy sxuất để X nhận giá trị là 3 là bao nhiêu? ; V(X)=5/3 Bài 3 Hai đấu thủ A và B thi đấu cờ xác suất A thắng trong mỗi ván chơi ( không có hoà ) là 0,6 . Nếu A thắng được một điểm , nếu thua không có điểm nào. Trận đấu kết thúc khi hoặc A dành được 2 điểm trước ( khi đó A thắng) hoặc B dành được 3 điểm trước ( khi đó B thắng) Tìm xs thắng của A Gọi X là số ván cần thiết của toàn bộ trận đấu . Lập bảng phân bố xác suất của X LgiảiA thắng có những trường hợp sau: trận đấu hoặc chơi hai ván A đều thắng cả hai ván .Điều này xảy ra với xác xuấthoặc chơi ba ván A thắng đúng một trong hai ván đầu và thắng ván thứ ba .Điều này xảy ra với xác xuất hoặc chơi bốn ván A thắng đúng một trong ba ván đầu và thắng ván thứ tư .Điều này xảy ra với xác xuất Bài 6 : Luyện tập biến ngẫu nhiên rời rạcTừ đó xác xuất A thắng là P=P1 + P2 + P3 =0,8208P1= (0,6)2Em cho biết A thắng ở những trường hợp nào? Em cho biết xác suất ở những trường hợp đó?Bài 4: một hộp có 10 thẻ gồm 4 thẻ đánh số 1 , 3 thẻ đánh số 2, 3 thẻ đánh số 3 . Rút ngẫu nhiên ra hai thẻ , gọi X là tích số ghi trên hai thẻ a)Đại lượng ngẫu nhiên X nhận các giá trị thuộc tập nàob)Lập bảng phân bố xác suất của Xb) X={2;3;4}P(X=2) = P(X=3) = P(X=4) = X234P0,360,3520,288X123469PP1= 0,36P2 + P( B thắng liền ba ván) = 0,288 + (0,4)3 =0,352P3 + P( B thắng đúng hai ván trong ba ván đầu và thắng ván thứ tư ) = 0,1728 + 3.(0,4)2.0,6.0,4 = 0,288Bài tập về nhàBài 5) Cho 5 thẻ đánh số 2;4;7;8;12 ,rút ngẫu nhiên ra 2 thẻ .Gọi X là hiệu số ghi trên hai thẻ khi rút ra, tìm E(X), V(X), xin trân trọng cảm ơnCác thầy cô giáo Về dự GIờ và các em học sinh 	Gv: Trần Thanh Duẩn toán 11

File đính kèm:

  • pptLUYEN_TAP_BIEN_NGAU_NHIEN.ppt