Bài giảng Đại số và Giải tích 11 bài 1: Quy tắc đếm

• Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động .

• Nếu hành động này có m cách thực hiện,hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n cách thực hiện

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số và Giải tích 11 bài 1: Quy tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KÝnh chµo quýthÇy c« gi¸o!Giáo viên Nguyễn Thanh HảiTRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI –T-NINHTình huống : Trong rổ có 3 quả mít và 6 quả táo . Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra : a) Một quả mít trong số các quả mít đó ? b) Một quả táo trong số các quả táo đó ? c) Một quả bất kì trong rổ ?CHƯƠNG 2TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT Có 3 cách lấy ra 1 quả mít trong 3 quả mít trên. Có 6 cách lấy ra 1 quả táo trong 6 quả táo trên. Có 3+6=9 cách lấy ra 1 quả bất kỳ từ các quả trong rổ.CHƯƠNG 2TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤTTình huống trên được giải quyết nhờ vào một quy tắc ,đó là quy tắc cộng ,hôm nay chúng ta học bài mới: QUY TẮC ĐẾMI/Quy tắc cộng.II/Quy tắc nhân.Nếu A = { a,b,c} thì số phần tử của tập hợp A là : Ta viết: n(A)= 3 hay |A| = 3 b) Nếu A = { 1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 } B = { 2 , 4 , 6 , 8 } thì A\ B = - Số phần tử của tập hợp A là n(A) = - Số phần tử của tập hợp B là n(B) = - Số phần tử của tập hợp A\B là n(A\B) = NHẮC LẠI TẬP HỢP{ 1 ,3 , 5, 7 , 9}3945BÀI 1QUY TẮC ĐẾMVí dụ 1. Cĩ 3 quyển sách khác nhau và 5 quyển vở khác nhau. Hỏi cĩ bao nhiêu cách chọn 1 quyển, trong số các quyển đĩ ?Số cách chọn 1 quyểân trong số các quyển đó là : Số cách chọn 1 quyển sách là :Số cách chọn 1 quyển vở là: 353 + 5 = 8(cách)Ví dụ 2 A = {2 , 3 , 4 , 5 , 6, 7} B = {a,b,c,d } Hỏi có bao nhiêu cách chọn:Một phần tử của tập hợp A:Một phần tử của tập hợp B:Một phần tử của tập hợp A hoặc B: 646+4=10BÀI 1QUY TẮC ĐẾMI/QUY TẮC CỘNGMột công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động .  Nếu hành động này có m cách thực hiện,hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n cách thực hiện Giả sử A và B là các tập hữu hạn , không giao nhau ,khi đo ù ABn phần tửm phần tửChú ý:Ví dụ 3 1cmGọi A là tâp hợp các hình vuơng cĩ cạnh 1cm10Gọi B là tâp hợp các hình vuơng cĩ cạnh 2cm42cmNhận xétlà tập hợp các hình vuông Vậy :Tìm số hình vuông có trong hình sau. CHÚ Ý:Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hành độngVí dụ 4: Cĩ 5 viên bi xám, 2 viên bi trắng, và 4 viên bi đen. Hỏi cĩ bao nhiêu cách chọn 1 viên bi trong số các viên bi đĩ?Số cách chọn 1 viên trong các viên bi đó làø :Số cách chọn 1 viên bi xám là: Số cách chọn 1 viên bi trắng là: Số cách chọn 1 viên bi đen là:5245+2+4=11(cách)234512113422) Đối với A và B là các tập hữu hạn không giao nhau thì số phần tử của CỦNG CỐ BÀI1) Nhắc lại quy tắc cộng{1,2,3} 1 , 2 , 312 , 13 , 21, 23 , 31, 32123, 132, 213, 231, 312, 321Vậy số các số có thể lập được là: 3 + 6 + 6 = 15 sốBài tập: Từ các chữ số 1,2,3 có thể lập được bao nhiêu số khác nhau có những chữ số khác nhau? Bài giải:DẶN DÒHọc bài cũ và làm BT 1,2 Trang 46Xem trước phần bài học còn lạiBµi häct¹m dõng ë ®©yC¶m ¬n quý thÇy c« C¶m ¬n c¸c em ®· chĩ ý theo dâi

File đính kèm:

  • pptPHEP_DEM_tiet_1.ppt