Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Đồng bằng Bắc Bộ

Đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.

 

ppt36 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 15205 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Đồng bằng Bắc Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Môn: Địa lí Lớp : 4 C Nêu đặc điểm về địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên? * Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô. Trung du là vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp 	2. Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ? Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng hiển thị bằng màu gì? Hãy chỉ ra những đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ? Đồng bằng lớn ở miền Bắc Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng như thế nào? Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đồng bằng lớn ở miền Bắc Hãy kể tên các tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ. HÀ NỘI HÀ NAM HƯNG YÊN HẢI DƯƠNG VĨNH PHÚC BẮC NINH HẢI PHÒNG THÁI BÌNH NAM ĐỊNH NINH BÌNH 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng lớn ở miền Bắc Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng lớn ở miền Bắc Thảo luận nhóm 2 1.Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? Đồng bằng được hình thành như thế nào? 2. Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? Diện tích là bao nhiêu? Đồng bằng lớn ở miền Bắc Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên Hai con sông này khi đổ ra gần biển, nước sông chảy chậm lại đã làm cho phù sa lắng đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm các lớp phù sa đó tạo nên đồng bằng Bắc Bộ 1.Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? Đồng bằng được hình thành như thế nào? Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng lớn ở miền Bắc Sông Hồng Sông Thái Bình Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng lớn ở miền Bắc 2. Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? Diện tích là bao nhiêu? Đồng bằng lớn thứ hai trong các đồng bằng ở nước ta (sau đồng bằng Nam Bộ). Đồng bằng có diện tích là 15000 ki lô mét vuông và đang tiếp tục được mở rộng thêm. Đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ Quan sát lược đồ, hãy tìm sông Hồng, sông Thái Bình và một số sông khác của đồng bằng Bắc Bộ? Sông Hồng Sông Đáy Sông Thái Bình Sông Cầu Sông Đuống Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Nhìn vào bản đồ em thấy sông Hồng bắt nguồn từ đâu? - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ 	 Sông có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy sông có tên là sông Hồng. Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ 	Mùa hè, đồng bằng Bắc Bộ thường mưa nhiều. Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ 	Mùa hạ mưa nhiều nước các sông dâng cao, gây ngập lụt ở đồng bằng. Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ - Người dân đồng bằng Bắc Bộ thường đắp đê ven sông để phòng lũ lụt. Cảnh đắp đê dưới thời Trần Cảnh đắp đê Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ Nếu bờ đê không chắc chắn, nước sông lại chảy mạnh thì dễ làm vỡ đê, gây ngập lụt cho cả cánh đồng. Nếu bờ đê không chắc chắn, điều gì sẽ xảy ra khi nước sông chảy mạnh? Vỡ đê Nạn đói năm 1945 Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ Người dân đã đắp đê cao hơn, kiểm tra đê thường xuyên, trồng cỏ bảo vệ chân đê, xây dựng bờ kè ở những nơi nước chảy mạnh, thông thoáng dòng chảy cho sông. Ngoài việc đắp đê ngăn lũ lụt,người dân còn làm gì để sử dụng nước sông cho sản xuất nông nghiệp? Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ 2. Ngoài việc đắp đê ngăn lũ lụt,người dân còn đào kênh, mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có hệ thống đê ngăn lũ. KẾT LUẬN B B B 1 2 3 4 5 A C 2. Sông Hồng bắt nguồn từ: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A C B A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C B C 

File đính kèm:

  • pptDong bang Bac Bo.ppt