Bài giảng Điện tử cơ bản (tiếp)

Ký hiệu, đơn vị đo và phân loại điện trở

Ký hiệu:

Đơn vị đo:

Ohm (Ôm)

1Mêga Ohm= 103 Kilo Ohm = 106 Ohm

Phân loại điện trở:

Điện trở cố định: Resistor

Điện trở biến đổi: Variable resistor

 

ppt25 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 2283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Điện tử cơ bản (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chương trình đào tạoDùng cho hệ trung cấp nghềChương 1. Linh kiện điện tửChương 2. Các mạch điện tử ứng dụngChương 3. Kỹ thuật sốMÔN HỌC: ĐIỆN TỬ CƠ BẢNChương 1. Linh kiện điện tửChương 1. Linh kiện điện tử1.1. Điện trở1.2. Tụ điện – cuộn cảm1.3. Diode bán dẫn1.4. Transistor lưỡng cực1.5. Transistor trường1.6. Thyrisror - Triac1.7. Linh kiện quang điện tử1.1. Điện trởĐiện trởKhái niệm và chức năng của điện trở: 1.1.1. Điện trở: Resistor Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một vật thể dẫn điện. Nó được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó: R = U/I (không phụ thuộc vào điện áp hay dòng điện)a.Khái niệm:Trong đó:U : là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vôn (V). I : là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng Ampe(A). R : là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω). 1. Điện trở: Resistor - Hay nói cách khác: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây và được tính theo công thức sau: R = ρ.L / S Trong đó:- ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu (Ωm)- L là chiều dài dây dẫn (m)- S là tiết diện dây dẫn (m2)- R là điện trở đơn vị là Ohm (Ω)Khái niệm và chức năng của điện trở: 1. Điện trở: Resistor b.Chức năng của điện trở: - Điện trở là linh kiện thụ động có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch hay phân áp (định thiên) Điện trở màng than. Điện trở cầu chì Điện trở nhiệt. Quang trở. Biến trở. Điện trở màng kim loại Điện trở cuốn Điện trở xi măng Điện trở Ôxít kim loại.c.1. Điện trở: Resistor Phân loại điện trở theo chức năng:Ký hiệu, đơn vị đo và phân loại điện trở 21. Điện trở: Resistor a.b.Ký hiệu:Đơn vị đo:RROhm (Ôm)1Mêga Ohm= 103 Kilo Ohm = 106 Ohmc.Phân loại điện trở:Điện trở cố định: ResistorĐiện trở biến đổi: Variable resistorVRRd.1. Điện trở: Resistor Hình dáng thực tế:Điện trở sứ Biến trở chỉnh tinhBiến trở chỉnh thôĐiện trở thường1. Điện trở: Resistor Vạch mã màu trên các sản phẩm điện trở:1. Điện trở: Resistor Vạch mã màu trên các sản phẩm điện trở:1. Điện trở: Resistor Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu: Vòng số 1 và vòng số 2 chỉ số có nghĩa Vòng số 3 là bội số của cơ số 10. Vòng số 4 là vòng sai số (luôn luôn có màu vàng nhũ hay bạc , đây là vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này. 1. Điện trở: Resistor Ví dụ 1:1. Điện trở: Resistor Cách đọc trị số điện trở 5 vòng màu: Vòng số 1, vòng số 2 và vòng số 3 chỉ số có nghĩa theo màu Vòng số 4 là bội số của cơ số 10. Vòng số 5 là vòng sai số1. Điện trở: Resistor Ví dụ 2:1. Điện trở: Resistor Điện trở có trên thị trường1. Điện trở: Resistor Các điện trở đặc biệt+ Điện trở nhiệt: (Thermitor)- NTC: Negativ-Temperature-Coefficient: Là loại điện trở nhiệt có hệ số nhiệt âm. Khi nhiệt độ tăng lên thì trị số điện trở giảm.Là loại điện trở có thể thay đổi theo nhiệt độ: có 2 loại: - PTC: Positive-Temperature-Coefficient: Là loại điện trở nhiệt có hệ số nhiệt dương. Khi nhiệt độ tăng lên thì trị số điện trở tăng lên.- Ứng dụng: điện trở nhiệt dùng trong mạch khuếch đại công suất để ổn định nhiệt- Ký hiệu:1. Điện trở: Resistor Các điện trở đặc biệt+ Điện trở ổn áp: (VDR: Voltage-Dependenter-Resistor) - Ký hiệu:- Là loại điện trở có trị số thay đổi phụ thuộc vào điện áp đặt vào hai cực khi điện áp vào quá quy định thì trị số giảm xuống để giữ cho điện áp đúng quy định - Mỗi loại VDR có qui định giữ ổn định một điện áp nhất dịnhmà có tác dụng giữ ổn định điện áp đó- Hình dạng thực tế:1. Điện trở: Resistor Các điện trở đặc biệt- Quang trở: (LDR : Light Dempendent – Resistor: Photorisistor)- Ký hiệu:- Hình dạng thực tế:Là loại điện trở có giá trị phụ thuộc vào cường độ ánh sáng chiếu vào. Khi cường độ sáng càng mạnh thì trị số của nó càng nhỏ và ngược lại khi cường độ sáng càng yếu thì trị số của nó càng tăngLDR- Ứng dụng: Quang trở được sử dụng trong các mạch điện tử nhất là trong các mạch tự động điều khiển ánh sáng như mạch đếm, tự động tắt mở đèn đường khi trời sáng hay tối, mạch báo động, mạch tự động đóng mở cửa.1. Điện trở: Resistor Các điện trở đặc biệt- Ký hiệu: - Điện trở cầu chì: (Fusistor) - Là loại điện trở có trị số rất nhỏ, khoảng vài ohm. Thường được dùng trên đường cấp điện cho các mạch điện công suấ lớn, để khi quá tải, điện trở tự đứt. Fuse1. Điện trở: Resistor TỔNG KẾT BÀI:- Chức năng của điện trở: - Ký hiệu và phân loại điện trở - Hình dáng thực tế- Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu.Chúc các em học sinh học tập tốt

File đính kèm:

  • pptdien_tu_co_ban.ppt