Bài giảng Hình học 12 tiết 16: Khái niệm về mặt tròn xoay

b. Khối trụ tròn xoay: Là phần không gian được giới hạn bởi một hình trụ tròn xoay kể cả hình trụ đó.

+ Điểm ngoài của khối trụ là những điểm không thuộc khối trụ.

+ Điểm trong của khối trụ là những điểm thuộc khối trụ mà không thuộc hình trụ.

+ Mặt đáy, chiều cao, đường sinh, bán kính của một hình trụ ta gọi tương ứng cho khối trụ.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hình học 12 tiết 16: Khái niệm về mặt tròn xoay, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG THCS – THPT TÂY SƠNBÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TOÁN 12Giáo viên trình bày: TRẦN YÊN SƠNĐà Lạt, ngày 16 tháng 10 năm 2008Tiết 16 - Bài 1KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY1Kiểm tra bài cũHS: + Nêu định nghĩa mặt nón tròn xoay. + Ghi công thức tính diện tích xung quanh, công thức tính thể tích của khối nón tròn xoay.III. MẶT TRỤ TRÒN XOAY1. Định nghĩa:- Đường thẳng  gọi là trục.- Đường thẳng l gọi là đường sinh.- r là bán kính của mặt trụ đó.lr2. Hình trụ và khối trụ tròn xoaya. Hình trụ tròn xoay: Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB thì:- Đường gấp khúc ADCB tạo thành hình trụ tròn xoay(hình trụ).- Cạnh AD, BC vạch ra hai hình tròn bằng nhau gọi là hai đáy, bán kính của đáy gọi là bán kính hình trụ.- Cạnh CD sinh ra mặt xung quanh, độ dài đoạn CD gọi là độ dài đường sinh.- Khoảng cách AB giữa hai mặt phẳng song song chứa hai đáy là chiều cao của hình trụ.2. Hình trụ và khối trụ tròn xoayChú ý: Các yếu tố của hình trụmặt đáymặt xung quanhĐộ dài đường sinhchiều caoBán kính mặt trụ(1)(3)(2)(4)(5)2. Hình trụ và khối trụ tròn xoayb. Khối trụ tròn xoay: Là phần không gian được giới hạn bởi một hình trụ tròn xoay kể cả hình trụ đó.+ Điểm ngoài của khối trụ là những điểm không thuộc khối trụ.+ Điểm trong của khối trụ là những điểm thuộc khối trụ mà không thuộc hình trụ.+ Mặt đáy, chiều cao, đường sinh, bán kính của một hình trụ ta gọi tương ứng cho khối trụ.Định nghĩa: Diện tích xung quanh của một hình trụ là giới hạn của diện tích xung quanh của hình lăng trụ đều nội tiếp hình trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ:Sxq =2Rl Trong đó: + r là bán kính đáy. + l độ dài đường sinh.3. Diện tích xung quanh của hình trụ.4. Thể tích khối trụ tròn xoayĐịnh nghĩa: Thể tích của khối trụ tròn xoay là giới hạn thể tích khối lăng trụ đều nội tiếp khối trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.Công thức tính thể tích khối trụ:V = B.h Trong đó: + B = .r2 là diện tích đáy + h là chiều cao.5. Áp dụng:Bài 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh 2a. Tính diện tích xung quanh của hình trụ và thể tích của khối trụ có hai đáy là hình tròn ngoại tiếp hai hình vuông ABCD và A’B’C’D’.Bài GiảiKhối trụ có:+ Bán kính : r = + Đường sinh : l = 2a = h (chiều cao)  Sxq= 2..r.l =4a2 (đvdt)  V = .r2.h= 4a3(đvtt)CỦNG CỐTHÔNG QUA TIẾT NÀY CÁC CẦN NẮM:+ Định nghĩa mặt trụ tròn xoay.+ Sự hình thành và phân biệt được hình trụ và khối trụ.+ Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của khối trụ. KÍNH CHÚC THẦY CÔ SỨC KHỎE – CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI

File đính kèm:

  • pptMat_tru_tron_xoay.ppt