Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 22, Bài 16: Phương trình hóa học

 Các bước lập phương trình hóa học:gồm 3 bước

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

Bước 3: Viết phương trình hóa học. Thay (--->) thành ( )

Ví dụ: (sgk)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 7670 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 22, Bài 16: Phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THANH NHÀN Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Áp dụng ĐLBTKL hãy viết công thức về khối lượng của pư sau: A + B C + D 2. Cho phản ứng: Khí Ôxi + Khí Hiđrô Nước Biết khối lượng khí Ôxi là: 16g , khối lượng nước là:18g Viết công thức về khối lượng của phản ứng b. Tính khối lượng khí Hyđrô tham gia phản ứng. Đáp án: 1. ĐLBTKL: trong một PƯHH tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. Áp dụng : mA + mB = mC + mD 2 a. Công thức về khối lượng: mÔxi + mHiđrô = mNước b. Thay số vào công thức khối lượng: 16(g) + mHiđrô = 18(g) => mHiđrô = 18 – 16 = 2(g) Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Phương trình chữ của phản ứng: Khí Hyđrô + khí Ôxi Nước Sơ đồ phản ứng: H2 + O2 ----- H2O Quan sát cân cho biết tại sao bên chất tham gia nặng hơn chất sản phẩm? + Số nguyên tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2. + Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1. Điều này có đúng với ĐLBTKL không? I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Phương trình chữ của phản ứng: Khí Hyđrô +Khí Ôxi Nước Sơ đồ phản ứng: H2 + O2 ----- H2O Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O H2 + O2 ------ 2H2O Phải làm thế nào để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau? I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học Thêm hệ số “2” vào trước phần tử H2: 2H2 + O2 ------ 2H2O Số nguyên tử H và O trước và sau phản ứng bằng nhau. Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học Phương trình hóa học 2H2 + O2 2H2O đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao? * Phương trình hóa học đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng. *Vì số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng đã bằng nhau. -Hãy cho biết sự khác nhau giữa các con số 2 trong PTHH trên ? Con số 2 màu đỏ đặt trước công thức các chất viết lớn bằng KHHH gọi là “hệ số” được phép thay đổi, Con số 2 màu xanh viết dưới chân ký hiệu gọi là “chỉ số” không được phép thay đổi Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học 2H2 + O2 2H2O Phương trình hóa học dùng để biểu diễn gì? Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất nào? Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của các chất tham gia và sản phẩm. VD: Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau: 	Nhôm + Khí Ôxi Nhôm Ôxít Sơ đồ phản ứng: Al + O2 ------ Al2O3 Cân bằng nguyên tử: 	Al + O2 -------- Al2O3 	Al + O2 ------- 2Al2O3 	 Al + 3O2 -------- 2Al2O3 Phương trình hóa học: 	 4Al + 3O2 2Al2O3 b. Nêu các bước lập phương trình hóa học. 2 3 4 Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học Bước 1 Bước 2 Bước 3 Hãy thảo luận trong bàn cho biết lập PTHH gồm có mấy bước? Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học Các bước lập phương trình hóa học:gồm 3 bước Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. Bước 3: Viết phương trình hóa học. Thay (--->) thành ( ) Ví dụ: (sgk)  Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học Chú ý: Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng. 	Ví dụ: 3O2 : 6O Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học 	Ví dụ : 4Al : 4Al Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm OH, SO4... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. Ví dụ: sơ đồ phản ứng Na2CO3 + Ca(OH)2--------- CaCO3 + NaOH 	phương trình hóa học Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH X X Các bước lập phương trình hóa học: Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. Bước 3: Viết phương trình hóa học. Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của các chất phản ứng và sản phẩm. Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học 3. Áp dụng Củng cố: Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học 3. Áp dụng Bài tập 2 (Trang 57) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: Na + O2 ------- Na2O b. P2O5 + H2O -------- H3PO4 Đáp án 2a: Na + O2 --------- Na2O Na + O2 ---------- 2Na2O 4Na + O2 --------- 2Na2O PTHH: 4Na + O2 2Na2O Đáp án 2b: P2O5 + H2O -------- H3PO4 P2O5 + H2O -------- 2H3PO4 P2O5 + 3H2O-------- 2H3PO4 PTHH: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học 3. Áp dụng Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Bài tập: Khi cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 sẽ tạo thành muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có khí hydro thoát ra ngoài. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng ? Giải: Sơ đồ của phản ứng: Al + H2SO4 --- -> Al2(SO4)3 + H2 Phương trình hóa học 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Chuẩn bị tiết học tiếp theo Học thuộc các bước lập phương trình hóa học. Làm các bài tập trong sách giáo khoa.(Chỉ hoàn thành phần lập PTHH) Xem phần còn lại của bài để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Vẽ hoàn chỉnh BĐTD của bài I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học 3. Áp dụng   TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY ĐÃ KẾT THÚC Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Tiết học đến đây là kết thúc 

File đính kèm:

  • pptphuong trinh hoa hoc 8.ppt