Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 28: Luyện tập chương 2 Kim loại

Bài tập 4. Cho 9,1 gam hỗn hợp A gồm bột nhôm và đồng tác dụng

hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí ở đktc.

a, Viết phương trình hóa học.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại

trong hỗn hợp A.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2805 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 28: Luyện tập chương 2 Kim loại, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Mỹ Châu Bài tập 1. Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản 	 ứng, không có phản ứng? Mg và khí O2 	 	2. Fe và khí Cl2 3. Ag và dung dịch HCl 	 4. Fe và dung dịch HCl 5. Fe và dung dịch CuSO4 	 	6. Fe và dung dịch AlCl3 7. Na và H2O 	 	8. Zn và H2O 9. Al và dung dịch NaOH	10. Fe và dung dịch NaOH 11. Fe và dd H2SO4đặc, nguội 12. Al và dd HNO3đặc, nguội Viết các phương trình hóa học (nếu có) to Tiết 28. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI Đáp án: * Cặp chất có phản ứng: 1, 2, 4, 5, 7, 9 	 Viết phương trình hóa học: 1. 2Mg + O2  2MgO ; 2. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 4. Fe + 2HCl  FeCl2+ H2 ; 5. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 7. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 9. 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 +3H2 to to 	* Cặp chất không có phản ứng: 3, 6, 8, 10, 11, 12. 1. 5. 7. 9. 2. 4. Bài tập 2. (bài 3 sgk trang 69 Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng: A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro C và D không phản ứng với dung dịch HCl B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần): a) B, D, C, A	b) D, A, B, C	c) B, A, D, C d) A, B, C, D	e) C, B, D, A c) Tiết 28. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI Bài tập 3. Viết các phương trình hóa học biễu diễn sự chuyển đổi sau: Fe FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al Giải: Phương trình hóa học: (1) 2Fe + 3 Cl2  2FeCl3 	(2) FeCl3 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3AgCl (3) FeCl3 + 3NaOH  3NaCl + Fe(OH)3 (4) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O (5) Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 hoặc Fe2O3 + 3H2  2Fe + H2O (6) 4Al + 3O2  Al2O3 (7) Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O (8) AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl (9) 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O (10) 2Al2O3 2Al + 3O2 to to to to (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) to Đpnc criolit (vừa đủ) Lưu ý: Nhôm là kim loại tạo ra các hợp chất lưỡng tính ( Al2O3 và Al(OH)3) NaOH(dư)+ Al(OH)3  NaAlO2+ 2H2O to Tiết 28. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI Tiết 28. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI ? Nêu phương pháp nhận biết 2 kim loại nhôm và sắt. Bài tập 4. Cho 9,1 gam hỗn hợp A gồm bột nhôm và đồng tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí ở đktc. a, Viết phương trình hóa học.b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Giải: a. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 	 Cu + H2SO4 : không phản ứng 3,36 b. Ta có: nH = = 0,15 (mol) 	22,4 2 Theo phương trình: nAl = . 0,15 = 0,1 (mol) 	 3 mAl = 0,1. 27 = 2,7 (g) 2,7 % mAl = . 100% = 29,67 % 	 9,1 % mCu = 100% - % mAl = 100% - 29,67 % = 70,33% 2 Tiết 28. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI c, Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp A. Viết các phương trình hóa học. Tiết 28. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI Bài tập 5(sgk trang 69): 	Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I. Cách 2: Gọi A là khối lượng mol của kim loại A. 	 PTHH: 2A + Cl2  2ACl 	 2A	 2(A + 35,5) 	 9,2 g	 23,4 g 	Ta có: 9,2 . 2(A + 35,5) = 23,4. 2A 	Giải ra ta có A = …. . Vậy kim loại A là … Dạng bài toán tìm CTPT (xác định kim loại) to Tiết 28. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI Cách 1: Gọi x là số mol của kim loại A, 	PTHH: 2A + Cl2  2ACl 	 x (mol)  x (mol) 	Theo giả thiết ta có: mA = 9,2 g = A.x (1) (A là khối lượng mol của A) 	Mặt khác, sau phản ứng thu được 23,4 g muối khan 	=> 2,34 = (A + 35,5).x (2) Từ (1) => x = 9,2/A thay x vào (2) tìm được A= … Vậy kim loại A là … Hướng dẫn giải: to Hướng dẫn học ở nhà Học bài cũ: + Nắm tính chất hóa học của kim loại nói chung và 2 kim loại điển hình là Al và Fe + Viết được các PTHH thể hiện các tính chất trên. + Làm được các dạng bài tập đã làm. + Làm các bài tập còn lại : bài 4c, bài 5, 7 Chuẩn bị bài mới: Bài thực hành số 3: + Tính chất hóa học của nhôm và sắt + Mỗi nhóm: chuẩn bị 1 đinh sắt mới (màu trắng xám) + Mỗi bạn, chuẩn bị vở thực hành: lưu ý xem kĩ 	cách tiến hành của 3 thí nghiệm. 	 Hướng dẫn giải a, Viết PTHH : 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 	2x/3 (mol) 	 x (mol) Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (2) 	 (0,025 - x) (mol)  (0,025 - x)(mol) 	 0,56 b, Cách 1: nH = = 0,025 (mol) 	 22,4 Gọi số mol của H2 theo phương trình (1) là x 	=> số mol của H2 theo phương trình (2) là (0,025 – x) mol 	* mhỗn hợp = 0,83 g = mAl + mFe = 27.2x/3 + 56.(0,025- x) Giải phương trình trên ta tìm được x => mAl	 và mFe	 => % mAl = và % mFe 2 Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập 7 (sgk trang 69): (Dạng bài toán hỗn hợp) Cho 0,83 gam hỗn hợp hai kim loại gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,56 lít khí ở đktc. a, Viết các phương trình hóa học. b, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Hướng dẫn giải a, Viết PTHH : 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 	 x (mol)	 3x/2(mol)	 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (2) 	 y (mol)	 y (mol) b, Cách 2: Gọi số mol của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x và y * mhỗn hợp = 0,83 g = mAl + mFe = 27.x + 56.y (*) * 0,56 lít khí ở đktc = VH => nH	 Từ phương trình (1) => nH = . x 	 => (2) => nH = y 	 Giải hệ phương trình (*) và (**) => x và y => mAl và mFe 	 	=> % mAl và % mFe 3 2 2 2 2 2 . x + y = nH (**) 3 2 2 Bài tập 7. Cho 0,83 gam hỗn hợp hai kim loại gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,56 lít khí ở đktc. a, Viết các phương trình hóa học. b, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Hướng dẫn bài tập về nhà: c,Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học. Al,Cu AlCl3 +dd HCl (dư) dd HCl Cu (r) +dd (NH3 + H2O) dd NaCl Al(OH)3(r) Al2O3(r) đp nc criolit Al to Sơ đồ tách: Viết phương trình hóa học: Hướng dẫn bài tập về nhà: “ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRONG TIẾT LUYỆN TẬP ” 

File đính kèm:

  • ppttiet 28 luyen tap chuong II hay tuyet.ppt
Bài giảng liên quan