Bài giảng Hóa học - Bài 34: Flo

Trong tự nhiên nguyên tố flo chỉ có ở dạng hợp chất.

Hợp chất của flo có trong men răng của người và động vật, trong lá của một số loài cây.

Phần lớn flo tập trung trong hai khoáng vật là florit (CaF2) và criolít (Na3AlF6).

 

ppt13 trang | Chia sẻ: andy_khanh | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học - Bài 34: Flo, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài dự thi học phần tự chọn 2!Dạy học đa phương tiện!Sinh viên: Cao Thị PhượngLớp: K4 HoáNăm học: 2007 - 2008Thanh Hoá, tháng 1 năm 2008Bài 34: FloI. Trạng thái thiên nhiên - điều chế. 1. Trạng thái thiên nhiên.Theo dõi SGK và cho biết trong tự nhiên flo tồn tại ở dạng nào và ở đâu?+ Phần lớn flo tập trung trong hai khoáng vật là florit (CaF2) và criolít (Na3AlF6).+ Trong tự nhiên nguyên tố flo chỉ có ở dạng hợp chất.+ Hợp chất của flo có trong men răng của người và động vật, trong lá của một số loài cây.2. Điều chế Flo.Hãy nêu phương pháp điều chế Flo.Vì flo là chất oxihoá mạnh nhất,do đó về nguyên tắc điều chế flo ta phải dùng phương pháp điện phân. Trong công nghiệp, thường điện phân hỗn hợp (KF + 2HF) do nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp thấp. 2KF + 2H2O F2 + 2KOH + H2Phương trình phản ứng:II. Tính chất - ứng dụng.1. Tính chất.Cho biết độ âm điện của flo. Viết cấu hình electron của flo, nhận xét.+ Cấu hình: 1s22s22p5.+ Vì cấu hình electron của flo không có obitan d, do đó mà flo có tính oxihoá rất mạnh, trong hợp chất flo chỉ thể hiện số oxihoá bằng -1.+ Độ âm điện: 3,98.Hoàn thành các phản ứng minh hoạ cho tính chất oxihoá mạnh của flo sau:- Oxihoá tất cả các kim loại: 3F2 + 2Au  Oxihoá hầu hết các phi kim ( trừ N2, O2 ):- Phản ứng với nhiều hợp chất2F2 + 2H2O  H2(k) + F2(k)  - Phản ứng với H2 ngay cả trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp.3F2 + S  2AuF3????3SF62HF(k)4HF + O2(k)Hãy so sánh tính chất hoá học của flo và clo. Flo có những tính chất hoá học tương tự clo, tuy nhiên flo có những tính chất mà clo không thể có được, ví dụ như clo không thể đưa số oxi hoá của oxi từ -2 lên 0. Kết luận: Flo là phi kim mạnh nhất. 2. ứng dụng:Hãy tìm hiểu sgk và cho biết ứng dụng của flo. + Flo được dùng làm chất oxihóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. + Flo còn được dùng trong công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân để làm giàu .+ Dung dịch NaI loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.+ Teflon -(CF2- CF2-) là một chất dẻo chứa flo chịu được tác dụng của axit, kiềm và các hoá chất khác.III. Một số hợp chất của flo1. Hiđrôflorua và axit flohiđric: Dùng phương pháp nào để điều chế hiđrôflorua? Viết phương trình phản ứng và cho biết điều kiện của phản ứng. Vì phản ứng của flo với hiđrô quá mãnh liệt nên phương pháp duy nhất để điều chế hiđroflorua là cho canxi clorua tác dụng với axit sunfuric đặc ở 2500C.CaF2 + H2SO4  CaSO4+ 2HF Phương trình phản ứng:+ Cho biết nhiệt độ sôi của hiđrôflorua, so sánh với nhiệt độ sôi của hiđrôclorua.+ Hiđrôflorua có tan trong nước không?+ Hiđrôflorua có nhiệt độ sôi là (+19,50C) cao hơn nhiệt độ sôi của hiđroclorua (-84,90C).+ Hiđrôflorua tan vô hạn trong nước và tạo ra dung dịch axit flohiđric.+ So sánh khả năng hoạt động của axit flohiđric và axit clohiđric.+ Axit flohiđric có tính chất gì đặc biệt không? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.+ Khác với axit clohiđric, axit flohiđric là một axit yếu do đó nó hoạt động hoá học kém hơn.SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O+ HF có tính chất đặc biệt đó là ăn mòn thuỷ tinh: Nêu ứng dụng của HF và cho biết cách bảo quản dung dịch axit HF?+ Chính nhờ tính chất đặc biệt của axit flohiđric mà nó được dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh .+ Do tính chất đặc biệt của axit HF mà người ta đựng nó trong các chai lọ bằng chất dẻo.ứng dụng:Cách bảo quản: Chú ý: Muối của axit HF là muối florua, ví dụ : AgF: Bạc florua ZnF: Kẽm florua 2. Hợp chất của flo với Oxi: Cho biết độ âm điện của flo và của oxi? Từ đó cho biết số oxihoá của flo trong OF2? + F (3,98); O (3,44). Vì độ âm điện của flo cao hơn của oxi nên trong hợp chất OF2 flo có số oxihoá là -1 còn oxi có số oxihoá là +2. Oxiflorua được điều chế bằng cách nào. viết phản ứng ? + Oxiflorua được điều chế bằng cách cho flo qua dung dịch NaOH loãng (khoảng 2%). Phương trình phản ứng:2F2 + 2NaOH  2NaF+ H2O + OF2 Cho biết tính chất vật lí và hoá học của OF2 OF2 là chất khí không màu, có mùi đặc biệt, rất độc . OF2 là chất oxihoá mạnh tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim để tạo thành oxit và flo. OF2 + Ag  AgO + F2 OF2 + S  SO2 + F2 OF2 + H2O  O2 + 2HFPhương trình phản ứng:IV. Củng cố bài Bài1: Viết các phương trình hoá học của flo với đồng, iốt, silicđioxit. F2 + Cu  CuF2I2 + 5F2  2IF52F + SiO2  SiF4 + O2Bài tập về nhà: Bài 2: Kể ra các phán ứng hoá học có thể minh hoạ cho nhận định: Flo là một phi kim mạnh hơn clo.Bài1: Nêu phương pháp điều chế flo, viết các phương trình phản ứng minh hoạ.

File đính kèm:

  • pptbai_25_ankin.ppt
Bài giảng liên quan