Bài giảng Hóa học - Bài 44: Hidro Sunfua

Khí không màu, mùi trứng thối

Nặng hơn không khí

Rất độc

Hóa lỏng ở -60oC

Hóa rắn ở -86oC

 

ppt32 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học - Bài 44: Hidro Sunfua, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨS0S-2S0S+6S+4(3)(1)(2)(4)Tháng 11/1950, ở Mexico, một nhà máy ở Pozarica đã thải ra một lượng lớn khí hidrosunfua, một hợp chất của Lưu Huỳnh với hidro.Chỉ trong vòng 30’, chất khí đó đã cùng với sương mù của thành phố đã làm chết 22 người và khiến 320 người khác bị nhiễm độc.Hidro SunfuaBài 44:I. CẤU TẠO PHÂN TỬ:Trong phân tử H2S, nguyên tử S ở trạng thái lai hóa sp3, và trên nguyên tử S còn 2 cặp e chưa liên kết.Tương tác đẩy của 2 cặp e chưa liên kết này đã ép góc liên kết H-S-H còn 92o chứ không phải là 109o28’ như góc lai hóa sp3.92oII. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Khí không màu, mùi trứng thốiNặng hơn không khíRất độcHóa lỏng ở -60oCHóa rắn ở -86oCỞ 20oC, tan 0,38g/100g H2OIII. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:1. Tính axit yếu:2. Tính khử mạnh: Bằng pư hóa học nào có thể chứng minh axit sunfuhidric yếu hơn axit cacbonic? CO2 + H2O + Na2S  H2S + Na2CO3. axit sunfuhidric (H2S) là axit 2 lần axit. Vậy khi tác dụng với dung dịch kiềm có thể thu được mấy loại muối?1. TÍNH AXIT YẾUH2S + NaOH:NaOH + H2S  NaHS + H2O (1) (Natri hidro sunfua)2NaOH + H2S  Na2S + 2H2O (2)(Natri sunfua) n NaOH nH2Sa =Sp muốiPtrình pưa  1a  21 a  2NaHSNa2SNaHS & Na2S(1) & (2)(1)(2)VD: Số mol NaOH = 1,7 mol ; số mol H2S = 1,0 molTính số mol 2 muối sinh ra?Giải:Do tỉ lệ số mol a = = 1,7 nNaOH nH2S1 << 2Nên ta có 2 ptpư: NaOH + H2S  NaHS + H2O (1) x mol x mol x mol 2NaOH + H2S  Na2S + 2H2O (2) 2y mol y mol y molTa có hệ phương trình: nNaOH: x + 2y = 1,7 n H2S: x + y = 1,0Giải ra ta có y = 0,7, x = 0,3x là số mol của NaHS, còn y là số mol của Na2SS trong H2S có số oxi hóa là -2, là số oxi hóa thấp nhất nên H2S có tính khử mạnhS-2S0S+4S+6- 2e- 6e- 8e2. TÍNH KHỬ MẠNH Ở nhiệt độ thường, dung dịch H2S để lâu bị vẫn đục. Nguyên nhân là do Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành S2H2S + O2  2H2O + S0-2-200 Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt- Nếu đầy đủ oxi, H2S bị oxi hóa thành SO22H2S + 3O2  2H2O + 2SO22H2S + O2  2H2O + 2Stoto- Nếu không đủ oxi hoặc nhiệt độ pư thấp, H2S bị oxi hóa thành S-2-2-2-2+4000 H2S còn bị oxi hóa bởi các halogen (Cl2, Br2,) thành H2SO4H2S + 4Br2 + 4H2O  H2SO4 + 8HBr-2-60-1IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, ĐIỀU CHẾ:Hidrosunfua trong tự nhiên Khí núi lửa Nước suối Protein thối rữaCháy rừngKhí thải công nghiệpĐiều chế HidrosunfuaCho axit mạnh như: HCl, H2SO4 tác dụng một số muối sunfua như ZnS, FeS,FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S V. TÍNH CHẤT MUỐI SUNFUA: Muối sunfua tan trong nước, tác dụng với axit HCl, H2SO4 sinh ra H2SMuối của kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be) Muối sunfua không tan trong nước, không tác dụng với axit HCl, H2SO4Muối của kim loại nặng như: PbS, CuS, Muối sunfua không tan trong nước, tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng sinh ra H2SMuối của kim loại nặng như: ZnS, FeS, Một số muối sunfua có màu đặc trưng:CdS : Màu vàngSnS : Màu nâu.MnS : Màu hồng.ZnS : Màu trắng.CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS, Fe2S3:Màu đen. Nhận biết muối sunfua trong dung dịch bằng dung dịch Pb(NO3)2Câu hỏi trắc nghiệmCÂU 1 : Lưu huỳnh cháy trong oxi cho ngọn lửa có màu 	Bạn cần xem lại bài !Bạn cần xem lại bài !Bạn cần xem lại bài !Hoan hô ! Bạn đã trả lời đúng !A. vàng B. đỏC. xanhD. tímCÂU 2 : Hiđro sunfua có tính chất hóa học đặc trưng làCâu hỏi trắc nghiệmA. tính oxi hóa.	B. không có tính oxi hóa, không có tính khử.C. tính khử.D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.Câu hỏi trắc nghiệmCâu 3 : Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì thấyA. tạo thành chất rắn màu đen.B. dung dịch chuyển thành màu nâu đen.C. không có hiện tượng gì xảy ra.	D. dung dịch bị vẩn đục màu vàng.Bạn chọn sai rồi !Bạn chọn sai rồi !Bạn chọn sai rồi !Hoan hô! Đúng rồi!Câu hỏi trắc nghiệmCâu 4 : Muối PbS là loại muốiA. tan trong nước, tan trong axitB. không tan trong nước, tan trong axitC. không tan trong nước và axitD. tan trong nước, không tan trong axitCâu hỏi trắc nghiệmCÂU 5 : Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong oxi cho ngọn lửa có màuA. vàng nhạt.B. vàng đậm.C. xanh đậm.D. xanh nhạt.Rất tiếc! Sai rồi!Rất tiếc! Sai rồi!Rất tiếc! Sai rồi!Hay quá! đúng rồi!Câu hỏi trắc nghiệmCâu 6: Cho các dung dịch riêng biệt sau : NaNO3, Na2SO4, Na2S, H2S. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên làA. Quỳ tím, AgNO3B. Quỳ tím, khí Cl2.C. Pb(NO3)2, AgNO3D. Quỳ tím, Ba(NO3)2Chúc các em học tốt 

File đính kèm:

  • pptH2S.ppt
Bài giảng liên quan