Bài giảng Hóa học - Những lưu ý về chương 1: Sự điện li

Làm thí nghiệm biểu diễn trước khi đề cập đến nội dung.

Học sinh quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét và giải thích.

Giáo viên phân tích ý kiến đúng, sai của học sinh và kết luận.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: andy_khanh | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học - Những lưu ý về chương 1: Sự điện li, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Những lưu ý về chương 1:SỰ ĐIỆN LI Những lưu ý về chương 1:SỰ ĐIỆN LITổng số tiết: 	CT chuẩn: 7	CT nâng cao: 11Trong CT chuẩn không có:	 	1. Cơ chế của quá trình điện li.	2. Độ điện li.	3.  Thuyết axit-bazơ của Bron-stêt.	4.  Các hằng số phân li axit và bazơ.	5.  Sự thủy phân của muối.Về phương phápLàm thí nghiệm biểu diễn trước khi đề cập đến nội dung.Học sinh quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét và giải thích. Giáo viên phân tích ý kiến đúng, sai của học sinh và kết luận. Về nội dung Khái niệm về chất điện li. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.Những chữ số có nghĩa và quy tắc làm tròn số. Khái niệm về chất điện li 1. Định nghĩa chất điện liSGK cải cách: “Chất điện li là những chất tan trong nước thành dung dịch dẫn được điện” (trang 4).SGK hiện nay: “Chất điện li là chất phân li ra ion khi tan trong nước”.Thí dụ: SO3 + H2O  H2SO4 (chất không điện li) (chất điện li)Chỉ axit, bazơ và muối là những chất điện li.Khái niệm về chất điện li2. Các axit, bazơ và muối gọi là “không tan” cũng là những chất điện li.	Chất gọi là “không tan” chỉ là quy ước. Đó là những chất có độ tan rất nhỏ. Thí dụ: Trong dung dịch bão hòa AgCl, Fe(OH)2 ở 250C:	[Ag+] = [Cl] = 1,2.105 mol/l	[Fe2+] = 5,80.106 mol/l ; [OH ] = 1,16.10 5 mol/lChất điện li mạnh và yếu1. Định nghĩa chất điện li mạnhSGK cải cách: “Chất điện li mạnh là những chất phân li gần như hoàn toàn” (trang 9).SGK hiện nay: “Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hòa tan đều phân li ra ion”.Chất điện li mạnh và yếu1. Định nghĩa chất điện li mạnh (tiếp theo)Thí dụ: Nếu MgSO4 phân li gần như hoàn toàn ta có: MgSO4  Mg2+ + SO42Đó là điều vô lí.Hoặc nếu trộn hai dung dịch: Mg2+ + SO42  MgSO4 Phản ứng này xảy ra là vô lí.Chất điện li mạnh và yếu1. Định nghĩa chất điện li mạnh (tiếp theo)Cũng không định nghĩa chất điện li mạnh phân li hoàn toàn ra ion.Thí dụ: NaHCO3 và H2SO4 là các chất điện li mạnh:NaHCO3  Na+ + HCO3 Phân li hoàn toànHCO3  H+ + CO32 Chất điện li mạnh và yếu1. Định nghĩa chất điện li mạnh (tiếp theo)H2SO4  H+ + SO4 Phân li hoàn toànHSO4  H+ + SO42 Nấc điện li thứ hai trở đi không bao giờ hoàn toàn.Chất điện li mạnh và yếu Độ điện li  và hằng số phân li KcKhi pha loãng dần dung dịch,  của chất điện li yếu dần tiến tới 1, nhưng không bao giờ bằng 1 (khác chất điện li mạnh):  = 1 là vô lí.Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện liPhản ứng loại này chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa. Chất điện li yếu. Chất khí.Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (tiếp theo)Kết luận này không đề cập đến các chất phản ứng phải là các chất dễ tan hoặc là các chất điện li mạnh. Thí dụ: 	FeS (r) + 2H+  Fe2+ + H2S	Fe2+ + H2S  FeS + 2H+ Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (tiếp theo)Kết luận này cũng không đề cập đến sản phẩm phải là chất ít tan hơn hoặc điện li yếu hơn. Thí dụ:	AgI (r) + Cl  AgCl  + I	 vàng trắngMiễn là [Cl ][Ag+]  Ks (tích số tan của AgCl), mặc dù AgI ít tan hơn AgCl.	CH3COO + H2O  CH3COOH + OHH2O là chất điện li yếu hơn CH3COOH, nhưng phản ứng vẫn xảy ra. Những chữ số có ý nghĩa và quy tắc làm tròn số1.	Phân biệt: 	 15 g và 15,00 g Cân 	(15  1) g (15,00  0,01) g kỹ thuật	 5,22 g và 5,2200 g Cân(5,22  0,01) g (5,2200  0,0001) g phân tích2. Các chữ số khác số không: 123 ; 2,21 ; 3,61 : 3 chữ số có nghĩaNhững chữ số có ý nghĩa và quy tắc làm tròn số (tiếp theo)3.	Các số không:	1002 ; 23,00	0,005020 ; 0,05000 4 chữ số hoặc hoặc có nghĩa	5,020.103 5,000.102 không viết	 5,02.103 5,00.102 : 3 chữ số có nghĩa.	 5.102 : 1 chữ số có nghĩa.Những chữ số có ý nghĩa và quy tắc làm tròn số (tiếp theo)4.	Số không sau chữ số khác, không có dấu thập phân	500 : 3, 2 hoặc 1 chữ số có nghĩa:	5,00.102 : 3 chữ số có nghĩa.	5,0.102 : 2 chữ số có nghĩa.	5.102 : 1 chữ số có nghĩa.Những chữ số có ý nghĩa và quy tắc làm tròn số (tiếp theo)5. 52,13 	60,10 + 1,2 	  10,034 53,33  53,3 50,066  50,076.	 6,121	  2,00	 12,242  12,2Những chữ số có ý nghĩa và quy tắc làm tròn số (tiếp theo)7.	6,121 Số nguyên tự nhiên  2 được coi là số có vô 	6,242 hạn chữ số có nghĩa 8.	[H+] = 1,0.107M  pH = 7,00	[H+] = 1,3.105M  pH = 4,899. Làm tròn số chỉ được thực hiện ở phép tính cho kết quả cuối cùng.Sau đây xin nêu một số ý kiến các nơi gửi cho Nhà xuất bản GD và tác giả, nếu cần có thể trao đổi.Những lưu ý về chương 1:SỰ ĐIỆN LI Một số ý kiến gửi cho NXB GD và tác giảTrong SGK chuẩn không đưa thuyết axit-bazơ của Bron-stêt gây khó khăn cho giảng dạy.Nên giữ các định nghĩa trong SGK cải cách về “chất điện li” và “chất điện li mạnh”Một số ý kiến gửi cho NXB GD và tác giảChất điện li mạnh là chất điện li hoàn toàn ra ion khi tan trong nước.H2SO4 và Ca(OH)2 phân li hoàn toàn ra ion theo các phương trình sau:	 H2SO4  2H+ + SO42	 Ca(OH)2  Ca2+ + 2OHMột số ý kiến gửi cho NXB GD và tác giảNhững chất gọi là “không tan” không phải là các chất điện li hoặc chỉ là các chất điện li yếu.Khi pha rất loãng dung dịch chất điện li yếu độ điện li  = 1. Một số ý kiến gửi cho NXB GD và tác giảPhản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra hoàn toàn khi tạo ra ít nhất một trong các chất sau: chất không tan, chất điện li yếu, chất bay hơi.Không nên đưa Cu(OH)2 là chất lưỡng tính vào SGK.CHÂN THÀNHCÁM ƠN !

File đính kèm:

  • pptChat dienli.ppt
Bài giảng liên quan