Bài giảng Hóa học - Tiết 76: Nhận biết một số anion trong dung dịch

Câu 3: Cho dung dịch X chứa đồng thời các ion sau: Cu2+,Al3+,Ba2+,NO3-,Cl-.Trình bày cách nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch?

Để nhận biết ion Al3+,Cu2+,trong dung dịch cần dùng ddNH3 đến dư:

Để nhận biết ion Ba 2+trong dung dịch cần dùng vài giọt H2SO4 Tạo kết tủa trắng

 

ppt15 trang | Chia sẻ: andy_khanh | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học - Tiết 76: Nhận biết một số anion trong dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 76 NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCHTRƯỜNG THPT BẮC ĐÔNG QUAN-TH ÁI B ÌNH Biê n soạn: ThS Phan Văn DânKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Cho 3 ion Al3+,Fe3+ Cu2+.a. Chọn 1 thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch riêng biệt,mỗi dung dịch chứa 1 trong các ion trênA. DD NaOH,CO2,NH3B. DD NH3,CO2C. DD Na2CO3 ,CO2D. A,B,C đúngA. DD NaOHB. DD NH3C. DD Na2CO3b. Chọn thuốc thử để nhận biết sự có mặt của mỗi ion trên chứa trong cùng một dungdịchD. DD Na2CO3DAKIỂM TRA BÀI CŨCâu 2: Cho biết nguyên tắc của quá trình nhận biết ion trong dung dịchĐáp án:A. Chất kết tủaB.Chất dễ bay hơiC. Chất có màu đặc trưngĐể nhận biết một ion trong dung dịch cần: Chọn thuốc thử cho vào dung dịch để tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưngKIỂM TRA BÀI CŨCâu 3: Cho dung dịch X chứa đồng thời các ion sau: Cu2+,Al3+,Ba2+,NO3-,Cl-.Trình bày cách nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch? Gợi ý:Để nhận biết ion Al3+,Cu2+,trong dung dịch cần dùng ddNH3 đến dư:Để nhận biết ion Ba 2+trong dung dịch cần dùng vài giọt H2SO4 Tạo kết tủa trắngĐể nhận biết ion Cl-trong dung dịch cần dùng vài giọt dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắngĐể nhận biết ion NO3-trong dung dịch cần dùng vài giọt dung dịch H2SO4 đặc và mẩu Cu rồi đun nóng tạo khí không màu hoá nâu trong không khíNHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCHNHẬN XÉT CHUNG: Khi nhận biết các ion trong dung dịch cần xét đến sự ảnh hưởng của các ion khác có khả năng phản ứng với chúng1. NHẬN BIẾT ANION NO3- HỎI:ION NO3- thể hiện tính chất đặc trưng gì?. Chọn thuốc thử để nhận biết sự có mặt của ion NO3- trong dung dịch là: Cu + H2SO4 loãng ,tạo khí không màu hoá nâu trong không khíCu + NO3- + H+ Cu2+ + NO + H2O 2NO + O2 2NO2(màu nâu đỏ)3 2 8423 ANION NO3- là gốc axit mạnh,thể hiện tính oxihoa trong môi trường axit và bazơNHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH2. NHẬN BIẾT ANION SO42- HỎI:ION SO42- thể hiện tính chất đặc trưng gì? * Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch là: dd BaCl2 trong môi trường HCl hoặc HNO3 loãng tạo kết tủa trắngBa2+ + SO42- BaSO4 Tại sao cần dùng BaCl2 trong môi trường axít dư? *ANION SO42- là gốc axit của axit mạnh,SO42- trong muối không thể hiện tính oxihoá NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH3. NHẬN BIẾT ANION CO32- HỎI:ION CO32- thể hiện tính chất đặc trưng gì? * Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của ion CO32- trong dung dịch là: axit hoá bằng dd axit HCl hoặc H2SO4 loãng thấy giải phóng khí gây sủi bọt mạnh.Thu hồi khí thoát ra cho đi qua dd Ca(OH)2 lấy dư tạo kết tủa trắng Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O2H+ + CO32- CO2 + H2O * ANION CO32- : Là gốc axits của axits yếu ,dễ bay hơi;CO32- chỉ tồn tại trong dd bazơNHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH4. NHẬN BIẾT ANION Cl- HỎI:ION Cl- thể hiện tính chất đặc trưng gì? * Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dung dịch là: dd AgNO3 trong môi trường HNO3 loãng lấy dư tạo kết tủa trắng ,kết tủa tan trong dd NH3 loãng do tạo phức Ag+ + Cl- AgClAgCl + 2 NH3 [Ag(NH3)2]+ + Cl- * ANION Cl- : Là gốc axit của axit mạnh ,chỉ tạo kết tủa được với ion Ag+.Củng Cố I* Bảng thuốc thử để nhận biết một số anionanionThuốc thửHiện tượng Giải thích bằng ptpưNO3-Bột Cu trong H2SO4 loãngdd màu xanh, khí hoá nâu trong không khí3Cu +2NO3- +8H+→ 3Cu2+ +2NO + 4H2OBa2+ trong dd axit↓ trắng (không tan trong môi trường axit)SO42-Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ ↓ trắng (không tan trong môi trường axit)Ag+ + Cl- → AgCl↓Ag+ trong HNO3 loãngCl-H+Sủi bọt khí (khí này làm vẩn đục nước vôi trong)CO32- +2H+ → H2O +CO2CO32-Ca(OH)2 C. CaCl2; Cu/H2SO4 Bài 1. Cho dung dịch A có mặt đồng thời các ion: HCO3-, CO32-, NO3-, NH4+. Hoá chất để nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch là:II. Bài tập.A. CaCl2,Ca(OH)2,to; Cu/H2SO4B. Ca(OH)2 ;Cu/H2SO4 D. Cả 3 đều đúngA dd CaCl 2 dư (1) lọc ↓ trắng => dd A chứa HCO3-Nước lọcHCO3-NO3-NH4+Ca2+Cl-ddCa(OH)2 dư(2 ), t0 , lọc=> Dd A chứa NH4+ ↑(quỳ tím ẩm  xanh)HCO3-NO3-CO32-NH4+ddNO3-Ca2+OH-- Cl- Cu, H2SO4 loãng *ddABài 1. Cho dung dịch A có mặt đồng thời các ion: HCO3-, CO32-, NO3-, NH4+. Hoá chất để nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch là:II. Bài tập.1. Ca2+ + CO32- → CaCO3↓NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O Ca2+ + HCO3- + OH- → CaCO3↓+ H2O3. H+ + OH- → H2O 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2ODd xanh, khí không màu hoá nâu => A chứa NO3-Hướng dẫn(3) to*Lấy mẫu thử↓ trắng => dd A chứa CO32- Bài 2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ hoá chất mất nhãn, chứa riêng biệt các dung dịch sau: BaCl2 , K2CO3 , Na2SO4 , Al2(SO4)3 , FeCl3.Hướng dẫn:- Lấy mẫu thử.- Chọn thuốc thử để nhận biết.Al3++3OH- → Al(OH)3↓Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]-Fe3+ +3OH- → Fe(OH)3↓2. Ba2+ +SO42- → BaSO4↓ 2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O Mẫu thử Thuốc thửBaCl2K2CO3Na2SO4Al2(SO4)3FeCl31.NaOH dư↓trắng sau tan↓nâu đỏ2.H2SO4↓trắng↑II. Bài tập.Bài 3. Chỉ chọn một thuốc thử,Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ hoá chất mất nhãn, chứa riệng biệt các dung dịch sau: BaCl2, K2CO3 , K2SO4, Al2(SO4)3, FeCl3.II. Bài tập.A. Dung dịch NaOHB. Dung dịch H2SO4C. Dung dịch NH3D. Dung dịch Na2CO3BBài 3. Chỉ chọn một thuốc thử,Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ hoá chất mất nhãn, chứa riệng biệt các dung dịch sau: BaCl2, K2CO3 , K2SO4, Al2(SO4)3, FeCl3.II. Bài tập.Hướng dẫn Mẫu thửThuốc thửBaCl2K2CO3Na2SO4Al2(SO4)3FeCl31.H2SO4 ↓nâu đỏ , ↑2.K2CO3↓trắng↑↓trắng , ↑1. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl H2SO4 + K2CO3 → K2SO4 + CO2 + H2O2. 3K2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 3CO2 ↑ 3K2CO3 + 2FeCl3 +3H2O → 2Fe(OH)3 ↓ + 6KCl + 3CO2 ↑Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o Vµ C¸C EM §· THEO DâI BµI GI¶NG

File đính kèm:

  • pptGADT_Nhan_biet_Anion_trong_DD.ppt
Bài giảng liên quan