Bài giảng: Hoạt động hô hấp

A-Là khí hít được thêm sau khi đã hít vào bình thường

B- là khí thở ra thêm sau khi đã thở ra bình thường

C - Là lượng khí còn đọng lại trong phổi sau khi đã thở ra

D-Là lượng khí hít vào và thở ra bình thường.

E-Gồm khí bổ sung + Khí lưu thông + Khí dự trữ

F- Gồm dung tích sống + Khí cặn.

 

ppt35 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 8018 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng: Hoạt động hô hấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
BÀI GIẢNG:HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP Kiểm tra bài cũ : Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxy cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. - Hô hấp là gì? - Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể? - Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Nhờ hô hấp mà Oxy đươc lấy vào để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể Gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Sự thở, TĐK ở phổi, TĐK ở tế bào I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể) Tại sao phổi được thông khí? I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể) - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra). I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể) Cử động của xương lồng ngực Quan sát các hình sau: Mời các em xem đoạn phim sau chú ý sự thay đổi thể tích phổi khi hít vào và thở ra I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể) Sau khi quan sát hình hãy hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút hoàn thành bảng sau: Co Co Tăng Dãn Dãn Giảm Nâng lên, nở 2 bên Hạ xuống 120 119 118 117 116 115 114 113 112 111 110 109 108 107 106 105 104 103 102 101 100 99 98 97 96 95 94 93 92 91 90 89 88 87 86 85 84 83 82 81 80 79 78 77 76 75 74 73 72 71 70 69 68 67 66 65 64 63 62 61 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Hết giờ ? Các cơ và xương lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực (khi hít vào) và giảm thể tích lồng ngực (khi thở ra)? I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể) - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra). - Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp. Dựa vào kiến thức vật lý em hãy giải thích vì sao thể tích phổi tăng lại có hiện tượng hít vào và ngược lại khi thể tích phổi giảm lại có hiện tượng thở ra ? Khi thể tích phổi tăng dẫn đến áp suất giảm vì vậy không khí từ ngoài sẽ tràn vào phổi gây nên động tác hít vào Khi thể tích phổi giảm dẫn đến áp suất tăng vì vậy không khí từ trong phổi sẽ tràn ra ngoài gây nên động tác thở ra Quan sát đồ thị: ? Khi nào khí hít vào và thở ra nhỏ nhất? 	 ? Khi nào khí hít vào và thở ra lại lớn nhất? Quan s¸t ®å thÞ 21.2 H·y chän ý ë cét A víi cét B sao cho phï hîp (ho¹t ®éng nhãm theo bµn trong 1 phót): ? Hãy phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu (gắng sức)? - Hô hấp bình thường : khi chúng ta hít vào bình thường và thở ra bình thường dưới sự tham gia chủ yếu của cơ hoành và cơ liên sườn ngoài với lượng khí ra vào phổi là ít nhất (Lượng khí lưu thông khoảng 500 ml) - Hô hấp sâu: Khi chúng ta hít vào và thở ra gắng sức dưới sự tham gia không những của cơ hoành và cơ liên sườn ngoài còn có sự tham gia của 1 số cơ khác như cơ liên sườn trong, cơ thành bụng, cơ ngực,... với lượng khí ra vào phổi là lớn nhất (dung tích sống 3400 - 4800ml) ? Dung tích sống là gì? Làm thế nào để có dung tích sống lớn? - Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra - Muốn có dung tích sống lớn cần phải luyện tập TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu ? Vì sao phải tập hít thở sâu? - Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp ? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào? - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra). - Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp. I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể) - Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập…. II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào Thiết bị đo nồng độ ôxi trong không khí hít vào, thở ra. THỞ RA CO2 0,02% 4% Oxy 21% 16% Nitơ 79% 79,5% Hơi nước: Ít	 bão hòa ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi thành phần không khí hít vào và thở ra? ? Tại sao nồng độ khí O2 và nồng độ khí CO2 trong khí hít vào và thở ra lại thay đổi nhiều? Tỷ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt Tỷ lệ % CO2 trong khi thở ra cao rõ rệt Hơi nước trong khí thở ra bão hòa do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày Tỷ lệ N2 trong khí hít vào và thở ra không khác nhau nhiều. Vì trong quá trình hoạt động, tế bào cần O2 để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời giải phóng CO2 HÍT VÀO học sinh thực hiện thí nghiệm khí thở ra làm đục nước vôi trong Dựa vào kiến thức hoá học em hãy giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương trình phản ứng minh hoạ CO2+Ca(OH)2 	 CaCO3+H2O Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào ? Mời các em xem đoạn phim sau TIM TẾ BÀO O2 O2 O2 O2 O2 O2 CO2 CO2 CO2 CO2 CO2 CO2 PHỔI SƠ ĐỒ HÔ HẤP Em hãy so sánh nồng độ khí oxi và cacbonic trong phế nang của phổi với mao mạch máu bao quanh phế nang ? Nồng độ ôxi trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch Nồng độ cacbonic trong máu mao mạch cao hơn trong phế nang TĐK ở phổi:Nồng độ oxi trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên oxi khuyếch tán từ không khí phế nang vào máu Nồng độ cacbonic trong máu mao mạch cao hơn trong trong không khí phế nang nên cacbonic khuyếch tán từ máu vào không khí phế nang Dựa vào kiến thức vật lý em hãy dự đoán sự khuyếch tán của oxi và cacbonic trong trao đổi khí ở phổi ? 1 2 1.Trao đổi khí ở phổi O2 CO2 Ghi tên các chất khí tương ứng lên các mũi tên trên hình vẽ sau 1. Trao đổi khí ở phổi Ở phổi, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nao? O2 khuếch tán từ phổi vào máu CO2 khuếch tán từ máu và phổi Em hãy so sánh nồng độ khí oxi và cacbonic trong mao mạch máu tới tế bào với tế bào? Nồng độ oxi trong máu cao hơn trong tế bào Nồng độ cacbonic trong tế bào cao hơn trong máu Dựa vào kiến thức vật lý em hãy dự đoán sự khuyếch tán của oxi và cacbonic trong trao đổi khí ở tế bào? TĐK ở tế bào:Nồng độ oxi trong máu cao hơn trong tế bào nên oxi khuyếch tán từ máu vào tế bào Nồng độ cacbonic trong tế bào cao hơn trong máu nên cacbonic khuyếch tán từ tế bào vào máu Ghi tên các chất khí tương ứng lên các mũi tên trên hình vẽ sau CO2 O2 2. Trao đổi khí ở tế bào Ở tế bào, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nào? O2 khuếch tán từ máu vào tế bào CO2 khuếch tán từ tế bào và máu - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra). - Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp. I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể) - Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập…. II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào 1. Trao đổi khí ở phổi O2 khuếch tán từ phổi vào máu CO2 khuếch tán từ máu và phổi 2. Trao đổi khí ở tế bào O2 khuếch tán từ máu vào tế bào CO2 khuếch tán từ tế bào và máu Mời các em xem đoạn phim sau Qua những hình ảnh vừa xem em hãy cho biết làm thế nào để có hệ hô hấp mạnh khoẻ? Cần trồng cây xanh,bảo vệ môi trường,chống khói,bụi,khói thuốc lá và các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp Cần luyện tập hợp lý để có hệ hô hấp mạnh khoẻ Khói thuốc lá gây bệnh về đường hô hấp như ung thư vòm họng,ung thư phổi cần vận động mọi người không hút thuốc lá để bảo vệ hệ hô hấp cho bản thân và cho mọi người xung quanh Khói thuốc lá gây tác hại gì cho hệ hô hấp HỆ THỐNG BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐỒ Đánh dấu vào câu trả lời đúng: 1. Sự thông khí ở phổi là do: 	a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống. 	b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra. 	c. Thay đổi thể tích lồng ngực. 	d. Cả a, b, c. 2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là: 	a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể 	b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí 	c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán. 	d. Cả a, b, c. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu các bệnh về hô hấp,nguyên nhân gây bệnh và cách phòng chống 

File đính kèm:

  • pptHoat dong ho hap.ppt