Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 14, Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Thái Văn Khánh

Chứng tỏ nước ta đã có nghề làm trống. Trình độ đúc trống có kỹ thuật cao. Nghề đúc đồng, đặc biệt là trống đồng trở thành vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang.

 

ppt45 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 14, Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Thái Văn Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
“Dân ta phảI biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” ( Lịch sử Việt Nam_Hồ Chí Minh)Trường THCS Duy CầnGiáo viên: Thái Văn KhánhMôn :Lịch sửLớp 6B1Chào mừng quý thầy, cô giáo và các em học sinh !2Kiểm tra bài cũ3Câu số 1:Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?Câu số 2:Em hãy vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang4b“Đến đời Trang Vương nhà Chu ( 698 – 682 TCN) ở bộ Gia Ninh có người lạ thường, dùng ảo thuật phục được các bộ lạc, tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Văn LangTruyền được 18 đời đều gọi là Hùng Vương” ( Việt sử lược)5Tiết 14Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN 	CỦA CƯ DÂN VĂN LANG61)Nông nghiệp và các nghề thủ côngQua các hình ở bài 11 SGK/34, em nhận thấy cư dân Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ gì?71)Nông nghiệp và các nghề thủ công a) Nông nghiệpTrồng lúa nước trở thành nghề chính.Dùng trâu bò để kéo cày.Trồng khoai, bầu, bí, rau..Chăn nuôi gia súc, đánh cá phát triển.8b) Thủ công nghiệpQua các hình sau đây, em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ?9 Trống đồng và thạp đồngTrống đồng Ngọc LũThạp đồng Đào Thịnh (Yên Bái)10Hoa văn trên mặt trống đồng11Mặt trống đồngTrống đồng Hoàng HạTrống Đồng Phú Lương12Trống đồng13Nghề luyện kim14Thảo luận ( 3 phút)Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và cả nước ngoài đã thể hiện điều gì?15Chứng tỏ nước ta đã có nghề làm trống. Trình độ đúc trống có kỹ thuật cao. Nghề đúc đồng, đặc biệt là trống đồng trở thành vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang.16b) Thủ công nghiệpLàm gốm, dệt, vải, đóng thuyền, nhất là luyện kim được chuyên môn hoá cao: vũ khí, trống đồng, thạp đồng.Bắt đầu biết rèn sắt.172) Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?Nhà ởĐi lạiĂn uốngMặc 18Nhà ở: nhà sàn19Đi lạiChủ yếu bằng thuyền (ngựa, voi)20Ăn uốngCơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.Làm mắm, muối.Dùng mâm, bát, muôi. Thức ăn đa dạng, phong phú nói lên điều gì?21MặcTrang phục thường ngàyTrang phục ngày hội22Các kiểu tóc23Trang sức242) Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?-Nhà ở: nhà sàn.-Mặc: mình trần, đóng khố (nam); mặc váy (nữ);thích đeo trang sức.-Thức ăn: cơm, cá, mắm, rau .- Đi lại: chủ yếu bằng thuyền.253) Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?* Xã hộiNhiều tầng lớp: người quyền quý, dân tự do, nô tì  Sự phân biệt tầng lớp chưa rõ ràng.26Quan sát các hình ảnh sau:Lễ hộiMúa hátLễ hội giã gạo272829Em có nhận xét gì về đời sống lễ hội ? Việc tổ chức các lễ hội có ý nghĩa gì đối với đời sống cư dân Văn Lang?Đời sống tinh thần phong phú với nhiều hoạt động: nhảy múa,ca hát trong tiếng trống, tổ chức đua thuyền, giã gạo.Người dân thích ca hát, nhảy múa, thể hiện tinh thần lạc quan yêu đời.Ở địa phương em có những lễ hội gì ?30Lễ hội đua thuyền tại Phan ThiếtMột số hình ảnh về lễ hội đua thuyền ở nước ta31Lễ hội đua thuyền( Quảng Bình)32Phong tụcCác truyện Sự tíchTrầu cau và Bánh chưng, bánh dày cho ta biết người thời Văn Lang đã có những tục gì?33Tục ăn trầu34Tục nấu bánh chưng, bánh dày35Tục nhuộm răng36Nét chính trong tín ngưỡng của người Việt cổ? Thờ các lực lượng tự nhiên: Núi, sông, mặt trời, thể hiện nét đặc sắc trong đời sống tinh thần của cư dân nông nghiệpChôn người chết trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây kèm theo công cụ và trang sức.  Bảo vệ môi trường, tin vào các lực lượng siêu nhiên.37Phong phú, đa dạng.Thích lễ hội, múa hát.Tục: ăn trầu, nấu bánh chưng, bánh dày.Tín ngưỡng: thờ núi, sông, mặt trời  Đời sống vật chất và đời sống tinh thần hoà quyện  tình cảm cộng đồng sâu sắc của người Việt cổ.3) Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? Em hãy nêu một số câu ca dao nói về tình cảm cộng đồng?38Câu 1: Nghề chính của cư dân Văn LangĐánh cáChăn nuôiTrồng lúa nướcThủ công39Câu 2: Nghề thủ công được phát triển nhất thời bấy giờ làLàm gốmĐóng thuyềnLuyện kimXây nhà.40Câu 3: Trong lễ hội thường cóChọi trâu, chọi gà, đá bóng, cầu mây.Cầu mây, đá bóng, đánh trống, thổi kèn.Đánh trống, cầu mây, thổi kèn, chọi gà.Ca hát, đánh trống, thổi kèn, đua thuyền,giã gạo.41Câu 4: Người Việt cổ thờ cúngCác lực lượng tự nhiên: Núi, sông, mặt trời, mặt trăngPhậtChúa Giê-suThánh Ala42Đây là lễ hội gì? “Dù ai đi ngược về xuôiNhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba”Lễ hội giỗ tổ Hùng Vương43Về nhà, các em nhớ:Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối SGK/40.Tìm hiểu và sưu tầm các lễ hội, các phong tục tập quán truyền thống của dân tộc ta. Đặc biệt là ở quê hương em.Xem tiếp bài mới: Bài 14: Nước Âu lạc.+ Hoàn cảnh ra đời nước Âu Lạc.+ Sự thành lập nhà nước Âu Lạc.44Chân thành cảm ơn quý thầy cô và chào thân ái các em !45

File đính kèm:

  • pptDoi_song_cu_dan_Van_Lang_20150614_055732.ppt