Bài giảng Luật giao thông đường bộ - Trường trung cấp nghề Quảng Bình

1. Người nhận hàng có các quyền sau đây:

a) Nhận và kiểm tra hàng hóa nhận được theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác;

b) Yêu cầu người kinh doanh vận tải thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng chậm;

c) Yêu cầu hoặc thông báo cho người thuê vận tải để yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại do mất mát, hư hỏng hàng hóa;

d) Yêu cầu giám định hàng hóa khi cần thiết.

2. Người nhận hàng có các nghĩa vụ sau đây:

a) Nhận hàng hóa đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận; xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tùy thân cho người kinh doanh vận tải trước khi nhận hàng hóa;

b) Thanh toán chi phí phát sinh do nhận hàng chậm.

 

ppt146 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 4383 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật giao thông đường bộ - Trường trung cấp nghề Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 ráp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng và nhập khẩu xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Không được cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách.2. Chủ phương tiện không được tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe 3. Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là kiểm định).4. Người đứng đầu cơ sở đăng kiểm và người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phải chịu trách nhiệm về việc xác nhận kết quả kiểm định.5. Chủ phương tiện, người lái xe ô tô chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định.6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, tiêu chuẩn và cấp giấy phép cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; quy định và tổ chức thực hiện kiểm định xe cơ giới. Hatridung08@yahoo.com*4.1 - Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:a) Đăng ký xe;b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới;c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.	CHƯƠNG IV NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	4.2 - Giấy phép lái xe1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.CHƯƠNG IV NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;CHƯƠNG IV NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.CHƯƠNG IV NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*4.3 - Tuổi, sức khỏe của người lái xe1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2); CHƯƠNG IV NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô h¹ng D ( chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi); lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô h¹ng E (chở người trên 30 chỗ ngồi); lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.CHƯƠNG IV NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*4.4 - Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe1. Cơ sở đào tạo lái xe là loại hình cơ sở dạy nghề, phải có đủ điều kiện về lớp học, sân tập lái, xe tập lái, đội ngũ giáo viên, giáo trình, giáo án và phải được giấy cấp phép theo quy định.2. Cơ sở đào tạo lái xe phải thực hiện đúng nội dung và chương trình quy định cho từng loại, hạng giấy phép lái xe. 3. Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1 phải được đào tạo. Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các giấy phép lái xe hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở đào tạo. CHƯƠNG IV NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*4. Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện cho những trường hợp sau đây :a) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên hạng B2;b) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B2 lên hạng C hoặc lên hạng D;c) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D hoặc lên hạng E;d) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E;đ) Nâng hạng giấy phép lái xe từ các hạng B2, C, D, E lên các hạng giấy phép lái các xe tương ứng có kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc.5. Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo quy định tại khoản 4 Điều này còn phải có đủ thời gian và số ki-lô-mét lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe; người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E tối thiểu phải có trình độ văn hóa trung học cơ sở. 6. Việc đào tạo lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên và lái xe kéo rơ moóc chỉ được thực hiện bằng hình thức đào tạo nâng hạng với các điều kiện quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.CHƯƠNG IV NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*7. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe ®¶m b¶o c«ng khai vµ minh b¹ch. Các trung tâm sát hạch lái xe phải được xây dựng theo quy hoạch, có đủ cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sát hạch lái xe theo quy định.8. Người sát hạch lái xe phải có thẻ sát hạch viên theo quy định và phải chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch của mình.9. Người đã qua đào tạo và đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển. Trường hợp giấy phép lái xe có thời hạn, trước khi hết thời hạn sử dụng người lái xe phải khám sức khỏe và làm các thủ tục theo quy định để được đổi giấy phép lái xe.10. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, tiêu chuẩn và cấp giấy phép cho cơ sở đào tạo; quy định hình thức, nội dung, chương trình đào tạo; sát hạch và cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái xe; CHƯƠNG IV NGƯỜI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ	5.1 - Hoạt động vận tải đường bộ1. Hoạt động vận tải đường bộ gồm :	- Hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ. 	- Kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.2. Kinh doanh vận tải đường bộ gồm:	- Kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh vận tải hàng hóa.3. Hoạt động vận tải đường bộ phải phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải đường bộ và mạng lưới tuyến vận tải.Hatridung08@yahoo.com*	5.2 - Thời gian làm việc của người lái xe ô tô1. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô :	- Không được quá 10 giờ trong một ngày 	- Không được lái xe liên tục quá 4 giờ. 2. Người vận tải và người lái xe ô tô chịu trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.3 - Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô1. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô bao gồm:a) Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có xác định bến đi, bến đến với lịch trình, hành trình nhất định;b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định;c) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có lịch trình và hành trình theo yêu cầu của hành khách; cước tính theo đồng hồ tính tiền;d) Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải;đ) Kinh doanh vận tải khách du lịch theo tuyến, chương trình và địa điểm du lịch. CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*2. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô bao gồm:a) Kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường;b) Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải;c) Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng;d) Kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm.3. Chính phủ quy định cụ thể về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.4 - Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải có đủ các điều kiện sau đây:a) Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật;b) Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh; phương tiện kinh doanh vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định của Chính phủ;c) Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông; không được sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;d) Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải;CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*đ) Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.2. Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt, bằng xe taxi và phải có đủ các điều kiện sau đây:a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;b) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;c) Đăng ký tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan có thẩm quyền và phải niêm yết công khai.3. Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ và phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này.4. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện và việc cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.5 -Vận tải hành khách bằng xe ô tô1. Người vận tải, người lái xe khách phải chấp hành các quy định sau đây:a) Đón, trả hành khách đúng nơi quy định;b) Không chở hành khách trên mui, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe;c) Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách;d) Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, số người theo quy định;e) Không để hàng hóa trong khoang chở hành khách; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe. 2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.6 - Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách 1. Người kinh doanh vận tải hành khách có các quyền sau đây:a) Thu cước, phí vận tải;b) Từ chối vận chuyển trước khi phương tiện rời bến xe, rời vị trí đón, trả hành khách theo hợp đồng vận chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh sách hợp đồng có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc của người kinh doanh vận tải, ảnh hưởng đến sức khoẻ, tài sản của người khác, gian lận vé hoặc hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*2. Người kinh doanh vận tải hành khách có các nghĩa vụ sau đây:a) Thực hiện đầy đủ các cam kết về chất lượng vận tải, hợp đồng vận tải;b) Mua bảo hiểm cho hành khách; phí bảo hiểm được tính vào giá vé hành khách;c) Giao vé, chứng từ thu cước, phí vận tải cho hành khách;d) Bồi thường thiệt hại do người làm công, người đại diện gây ra trong khi thực hiện công việc được người kinh doanh vận tải giao;đ) Chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công, người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải trái quy định của Luật này. 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vé và chứng từ thu cước, phí vận tải hành khách.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.7- Quyền và nghĩa vụ của hành khách1. Hành khách có các quyền sau đây:a) Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh vận tải về chất lượng vận tải;b) Được miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 20 kg và với kích thước phù hợp với thiết kế của xe;c) Được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.2. Hành khách có các nghĩa vụ sau đây:a) Mua vé và trả cước, phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định; b) Có mặt tại nơi xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận; chấp hành quy định về vận chuyển; thực hiện đúng hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;c) Không mang theo hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.8 - Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô1. Việc vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định sau đây:a) Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và chằng buộc chắc chắn;b) Khi vận chuyển hàng rời phải che đậy, không để rơi vãi.2. Không được thực hiện các hành vi sau đây:a) Chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế và quá kích thước giới hạn cho phép của xe;b) Chở người trong thùng xe, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này.3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*5.9 - Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa1. Người kinh doanh vận tải hàng hóa có các quyền sau đây:a) Yêu cầu người thuê vận tải cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của thông tin đó;b) Yêu cầu người thuê vận tải thanh toán đủ cước, phí vận tải và chi phí phát sinh; yêu cầu người thuê vận tải bồi thường thiệt hại do vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;c) Từ chối vận chuyển nếu người thuê vận tải không giao hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng; d) Yêu cầu giám định hàng hóa khi cần thiết.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*2. Người thuê vận tải hàng hóa có các nghĩa vụ sau đây:a) Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hóa trước khi giao hàng hóa cho người kinh doanh vận tải; đóng gói hàng hóa đúng quy cách, ghi ký hiệu, mã hiệu hàng hóa đầy đủ, rõ ràng; giao hàng hóa cho người kinh doanh vận tải đúng thời gian, địa điểm và nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng;b) Thanh toán đủ cước, phí vận tải và chi phí phát sinh cho người kinh doanh vận tải hàng hóa;c) Cử người áp tải hàng hóa trong quá trình vận tải đối với loại hàng hóa bắt buộc phải có người áp tải.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.10 - Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng1. Người nhận hàng có các quyền sau đây:a) Nhận và kiểm tra hàng hóa nhận được theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác; b) Yêu cầu người kinh doanh vận tải thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng chậm;c) Yêu cầu hoặc thông báo cho người thuê vận tải để yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại do mất mát, hư hỏng hàng hóa;d) Yêu cầu giám định hàng hóa khi cần thiết.2. Người nhận hàng có các nghĩa vụ sau đây:a) Nhận hàng hóa đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận; xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tùy thân cho người kinh doanh vận tải trước khi nhận hàng hóa;b) Thanh toán chi phí phát sinh do nhận hàng chậm.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.11 - Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng1. Hàng siêu trường, siêu trọng là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời ra được.2. Việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng xe vận tải phù hợp với loại hàng và phải có giấy phép sử dụng đường bộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.3. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải chạy với tốc độ quy định trong giấy phép và phải có báo hiệu kích thước của hàng, trường hợp cần thiết phải bố trí người chỉ dẫn giao thông để bảo đảm an toàn giao thông.4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.12 - Vận chuyển động vật sống1. Tùy theo loại động vật sống, người kinh doanh vận tải yêu cầu người thuê vận tải bố trí người áp tải để chăm sóc trong quá trình vận tải.2. Người thuê vận tải chịu trách nhiệm về việc xếp, dỡ động vật sống theo hướng dẫn của người kinh doanh vận tải; trường hợp người thuê vận tải không thực hiện được thì phải trả cước, phí xếp, dỡ cho người kinh doanh vận tải.3. Việc vận chuyển động vật sống trên đường phải tuân theo quy định của pháp luật về vệ sinh, phòng dịch và bảo vệ môi trường.	5.13 - Vận chuyển hàng nguy hiểm1. Xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.2. Xe vận chuyển hàng nguy hiểm không được dừng, đỗ ở nơi đông người, những nơi dễ xảy ra nguy hiểm.3. Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.com*	5.14 - Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị1. Xe buýt phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng, đỗ đúng nơi quy định.2. Người lái xe taxi khách, xe taxi tải đón, trả hành khách, hàng hóa theo thỏa thuận giữa hành khách, chủ hàng và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông.3. Xe chở hàng phải hoạt động theo đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe.4. Xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời phải được che phủ kín không để rơi, vãi trên đường phố; trường hợp để rơi, vãi thì người vận tải phải chịu trách nhiệm thu dọn ngay.5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật.CHƯƠNG VVẬN TẢI ĐƯỜNG BỘHatridung08@yahoo.comPHẦN II : hÖ thèng b¸o hiÖu ®­êng béHatridung08@yahoo.comcH­¬ng Inh÷ng qui ®Þnh chung	1.1 -Khái niệm HÖ thèng b¸o hiÖu ®­êng bé gåm:	HTBHĐB bao gồm những phương tiện dùng để báo hiệu, chỉ dẫn,báo lệnh hoặc sự điều khiển đi lại trên đường bộ:	- HiÖu lÖnh cña ng­êi ®iÒu khiÓn giao th«ng	-TÝn hiÖu ®Ìn giao th«ng.	-BiÓn b¸o hiÖu.	-V¹ch kÎ ®­êng, cäc tiªu hoÆc t­êng b¶o vÖ, hµng rµo ch¾n.1.2- Thø tù hiÖu lùc cña HTBH đ­êng bé:	Khi ®ång thêi cã nhiÒu hình thøc b¸o hiÖu cïng ë mét khu vùc mµ cã ý nghÜa kh¸c nhau thì chóng ta ph¶i chÊp hµnh thø tù nh­ sau:	1- HiÖu lÖnh cña ng­êi ®iÒu khiÓn gia

File đính kèm:

  • pptLuat_GTDB.ppt