Bài giảng Môn địa lý Bài: Dân số nước ta

• Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông trên thế giới.Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống.Những năm gần đây,tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

 

ppt37 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2918 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn địa lý Bài: Dân số nước ta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
1. Hãy nêu diện tích phần đất liền nước ta và tên các nước giáp phần đất liền của nước ta? -Diện tớch phần đất liền của nước ta vào khoảng 330 000 km2. -Phần đất liền của nước ta giỏp với: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia 2.Nờu vai trũ của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhõn dõn ta? Rừng cú vai trũ to lớn đối với sản xuất và đời sống của con người, cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng cú tỏc dụng điều hũa khớ hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gõy lũ lụt HOAẽT ẹOÄNG 1 Thứ ba ngày 7 thỏng 10 năm 2014 Bài: Dõn số nước ta Địa lớ Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam A năm 2004 -Đõy là bảng số liệu gỡ? -Cỏc số liệu được thống kờ vào thời gian nào ? -Số dõn được nờu trong bảng thống kế tớnh theo đơn vị nào ? Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á ? - Năm 2004, dõn số nước ta là 82,0 triệu người. - Nước ta cú dõn số đứng hàng thứ ba trong cỏc nước Đụng Nam Á, sau In – đụ – nờ – xi - a và Phi – lip – Pin. -Em có nhọ̃n xét gì vờ̀ đặc điờ̉m dõn sụ́ Viợ̀t Nam? -Nước ta cú dõn số đụng. QUAN SÁT BẢNG Sễ́ LIậ́U – THẢO LUẬN NHÓM ĐễI HOAẽT ẹOÄNG 2 Thứ bảy, ngày 13 thỏng 10 năm 2013 Bài: Dõn số nước ta Địa lớ 20 40 60 52,7 64,4 76,3 Triệu người Năm 80 Biểu đồ dõn số Việt Nam qua cỏc năm. 2/Nờu giỏ trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ. 3/Số ghi trờn đầu của mỗi cột biểu hiện cho giỏ trị nào? 1/Đõy là biểu đồ gỡ, cú tỏc dụng gỡ? -Đõy là biểu đồ dõn số Việt Nam qua cỏc năm, cú tỏc dụng là dựa vào biểu đồ cú thể thấy được sự phỏt triển của dõn số Việt Nam qua cỏc năm. -Trục ngang thể hiện cỏc năm, trục dọc biểu hiện số dõn tớnh bằng đơn vị triệu người. -Số ghi trờn đầu của mỗi cột biểu hiện số dõn của một năm. a. Biểu đồ thể hiện dõn số của nước ta những năm nào ? Cho biết dõn nước ta từng năm? b.Từ năm 1979 đến năm 1989 dõn số nước ta tăng bao nhiờu người? c.Từ năm 1989 đến năm 1999 dõn số nước ta tăng thờm bao nhiờu người? Dựa vào biểu đồ thảo luận theo nhúm đụi. -Năm 1979 là 52,7 triệu người. -Năm 1989 là 64,4 triệu người. -Năm 1999 là 76,3 triệu người. d.Ước tớnh trong vũng 20 năm qua mỗi năm tăng thờm bao nhiờu người? e.Em rỳt ra điều gỡ về tốc độ gia tăng dõn số của nước ta? Từ năm 1979  1989 dõn số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người. Từ năm 1989  1999 dõn số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người. -Ước tớnh trong vũng 20 năm qua mỗi năm tăng thờm hơn 1 triệu người -Dõn số nước ta tăng nhanh Tốc độ gia tăng dân số của nước ta là rất nhanh. Theo ước tính thì mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có số dân trung bình như Hưng Yên, Vĩnh phúc, Bình Thuận, Vĩnh Long,...; gần gấp đôi số dân của một tỉnh như Cao Bằng, Ninh Thuận,.... Gấp 3 lần số dân ở một tỉnh miền núi như Lai Châu, Đắc lắc.... HOAẽT ẹOÄNG 3 Thứ bảy, ngày 13 thỏng 10 năm 2013 Bài: Dõn số nước ta Địa lớ Thảo luận nhóm 4 Quan sát các bức tranh sau và dựa vào vốn hiểu biết của em hãy thảo luận nhóm 4 để nêu về các hậu quả do dân số tăng nhanh ? H1 H2 H3 H4 Thảo luận nhóm 4 Quan sát các bức tranh sau và dựa vào vốn hiểu biết của em hãy thảo luận nhóm 4 để nêu về các hậu quả do dân số tăng nhanh ? Hậu quả của dõn số tăng nhanh Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghốo đúi, lạc hậu. Quỏ tải đường xỏ, trường học, bệnh viện… -> khụng đảm bảo an toàn giao thụng, chất lượng y tế, giỏo dục… Khai thỏc tài nguyờn thiờn nhiờn bữa bói -> cạn kiệt tài nguyờn -> ụ nhiễm mụi trường -> thiờn tai… Thiếu việc làm nghiờm trọng, thiếu điều kiện giỏo dục và quản lớ -> mất trật tự xó hội Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm đi so với trước ? Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông trên thế giới.Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống.Những năm gần đây,tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. Thứ bảy, ngày 13 thỏng 10 năm 2012 Bài: Dõn số nước ta Địa lớ Liên hệ thực tế - Em biết gì về tình hình tăng dân số của địa phương mình những năm trước đây và hiện nay ? 4 tỉnh (thành) cú số dõn khoảng 2-3 triệu người. 35 tỉnh (thành) cú số dõn khoảng 1-2 triệu người. 22 tỉnh (thành) cú số dõn dưới 1triệu người. Bảng số liệu số dõn ở một số tỉnh (thành phố) của Việt Nam Moọt tửứ goàm 4 chửừ caựi noựi leõn ủaởc ủieồm daõn soỏ nửụực ta Một từ gồm 5 chữ cỏi núi về tốc độ tăng dõn số ở nước ta. Một từ gồm 8 chữ cỏi núi lờn hậu quả của sự tăng dõn số nhanh. HAÄU QUAÛ CUÛA DAÂN SOÁ TAấNG NHANH 5 phỳt Kinh tế:…………………………………………….. Khú khăn, thiếu ăn, thiếu mặc, … Xó hội:……………………………………………………… Trật tự xó hội cú nguy cơ bị vi phạm cao. Chỗ ở:………………………………………………. Nhà ở chật chội thiếu tiện nghi. Y tế:……………………………………. Bệnh viện quỏ tải. Giỏo dục:…………………………………. Trường học quỏ tải. Mụi trường:…………………………………………….. Rỏc thải sinh hoạt tăng gõy ụ nhiễm. Tài nguyờn:………………………………………… Cạn kiệt vỡ bị sử dụng nhiều. 

File đính kèm:

  • pptDAN SO NUOC TA HOAN.ppt