Bài giảng môn học Đại số 7 - Tiết 56: Luyện tập

Để giải một phương trỡnh bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn ta làm thế nào ?

Bước1: Xác định các hệ số a, b’, c và tính ’ +Bước 2: +Nếu ’≥ 0 ta tính nghiệm của PT theo công thức.

 + Nếu ?’ < 0 thỡ PT vô nghiệm.

+ Bước 3: Kết luận.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số 7 - Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Nhiệt liệt chào mừng cỏc thầy cụ giỏo đến dự giờ toỏn lớp 8ATrường THCS Thất Hùng – Người thực hiện: Giáo viên- Trần Tiến PhòngTrường học thõn thiệnHọc sinh tớch cựcMs. Minh ThuThat Hung Secondary schoolWelcome to our class 9A Kiểm tra bài cũ HS1 Viết công thức nghiệm thu gọn của phương trỡnh bậc hai ? Vận dụng : Giải phương trỡnh : 5x2-6x-1=0HS2 Giả phương trỡnh công thức nghiệm thu gọn của phương trỡnh bậc hai?Phương trỡnh: ax2+bx+c=0 (a 0) (b=2b’ hay b’= b/2) = b’2- acNếu: > 0: Phương trỡnh có 2 nghiệm phân biệt Nếu: = 0: Phương trỡnhcó nghiệm kép: x1= x2 = -b’/aNếu: 0PT có hai nghiệm phân biệt’= b’2-ac= (-2 )2-3.2 =8-6=2>0Tiết:56 luyện tậpDạng I: Giải phương trình Bài 21 (SGK - 49) :Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmia) x2 = 12x + 288Tiết:56 luyện tậpx2 – 12x – 288 = 0Dạng I: Giải phương trình An Khô - va – ri – zmi (780 – 850) là nhà toán học nổi tiếng người Bát - đa (I-rắc thuộc Trung á). Ông được biết đến như là cha đẻ của môn đại số. Ông có nhiều phát minh quan trọng trong lĩnh vực Toán học, phương trỡnh An Khô - va - ri - zmi là một ví dụ. Ông cũng là nhà thiên văn học, nhà địa lý học nổi tiếng. để giải một phương trỡnh bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn ta làm thế nào ? +Bước1: Xác định các hệ số a, b’, c và tính ’ +Bước 2: +Nếu ’≥ 0 ta tính nghiệm của PT theo công thức. + Nếu ’ 0Tiết:56 luyện tậpBài tập: Cho phương trỡnh (ẩn x): x2-2(m-1)x+m2=0 (1)d) Với giá trị nào của m thỡ Phương trỡnh có hai nghiệm phân biệt ? có nghiệm kép ? vô nghiệm?x2-2(m-1)x+m2=0 (a=1; b’=-(m-1); c=m2 )Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệtPhương trình(1) có nghiệm képPhương trình (1) vô nghiệm Dạng 2: Tỡm điều kiện của tham số để phương trỡnh có hai nghiệm phân biệt, có nghiệm kép, vô nghiệmTiết:56 luyện tậpDạng 2: Tỡm điều kiện của tham số để phương trỡnh có hai nghiệm phân biệt, có nghiệm kép, vô nghiệmMuốn giải bài toán điều kiện của tham số để phương trỡnh có hai nghiệm phân biệt, có nghiệm kép, vô nghiệm ?Bước 1: Xác định các hệ số a, b’, c tính (hoặc Xác định các hệ số a, b, c tính  )Bước 3: Giải điều kiện của ’ hoặc Bước 2: Viết điều kiện của ’ hoặc Bước 4: Kết luậnTiết:24 Rút gọn phân thức?2 Cho phân thứca) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tỡm nhân tử chung của chúng.b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.đáp án:a) 5x+10=5(x+2) 25x2+50x =25x(x+2)NTC: 5(x+2)1.5(x+2)=.5(x+2)5x=15xTiết:24 Rút gọn phân thứcMuốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào ?-Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tỡm nhân tử chung.-Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.Nhận xét: (SGK-39)Tiết:24 Rút gọn phân thứcVí dụ 1: Rút gọn phân thứcx(x-2)x(x2-4x+4)(x+2)(x-2)(x+2)(x-2)x(x-2)2 x+2x3-4x2+4xx2-4===x3-4x2+4xx2-4Bước 1Bước 2Tiết:24 Rút gọn phân thứcRút gọn các phân thức sauNhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: x2+2x+15x3+5x27x2+14xy+7y23x2+3xyx2-7x+10x2-25(x+1)2 5x2(x+1)x+1 5x2==7(x+y)3x7(x2+2xy+y2)3x(x+y)7(x+y)23x(x+y)====x2-5x-2x+10(x+5)(x-5)=(x2-5x)-(2x-10)(x+5)(x-5)x+5=x(x-5)-2(x-5)(x+5)(x-5)(x-5)(x-2)(x+5)(x-5)=x-2=Tiết:24 Rút gọn phân thứcRút gọn phân thức sau: 1-xx(x-1)-(x-1)x(x-1)1-xx(x-1)==-1x Cách 1:1-xx(x-1) 1-x-x(1-x)=1-x= Cách 2:( đổi dấu tử để xuất hiện nhân tử chung)( đổi dấu mẫu để xuất hiện nhân tử chung)*Chú ý:SGK trang 39A=-(-A)Tiết:24 Rút gọn phân thức?4 Rút gọn phân thức sau: 3(x-y)y-x3(x-y)y-x==-3 Cách 1: Cách 2:( đổi dấu tử để xuất hiện nhân tử chung)( đổi dấu mẫu để xuất hiện nhân tử chung)-3(y-x)y-x3(x-y)y-x==-33(x-y)-(x-y) Hướng dẫn về nhà* Học thuộc phần nhận xét về cách rút gọn phân thức.* Cần chú ý cách đổi dấu trong một số trường hợp để làm xuất hiện nhân tử chung của tử thức và mẫu thức* Ôn tập lại hằng đẳng thức đáng nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.* Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm.* BTVN: 7, 8, 9, 10, 11, 12,13 (SGK trang 39-40)

File đính kèm:

  • ppthoi_giang_huyen_2.ppt