Bài giảng môn học Đại số khối 9 - Bài học số 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a khác 0)

 Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:

 - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;

 - Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.

= 0 thì y = ax.

 Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a).

 Khi b 0 thì y = ax+b

 

ppt11 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số khối 9 - Bài học số 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a khác 0), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GiỜKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ: A (1; 2), B (2; 4), C (3; 6) A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9).Câu 2: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo các giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:x123y =2x246y =2x+3579x123y =2xy =2x+3Đáp án: Nhắc lại đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0). Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O .Đáp án: Ta đã biết: - Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O . Vậy đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) có dạng như thế nào? Làm cách nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b(a ≠ 0)?NHẬN XÉT Câu 1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ: A (1; 2), B (2; 4), C (3; 6) A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9).Câu 2: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo các giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:x123y =2x246y =2x+3579x123y =2xy =2x+3Đáp án:Nhận xét: Các điểm A(1; 2), B (2; 4), C (3; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 2x. Các điểm A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3.Nhận xét: Với cùng hoành độ thì tung độ của các điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ của các điểm A, B, C là 3 đơn vị.Đáp án:§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0)	-Với cùng hoành độ thì tung độ của các điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ của các điểm A, B, C là 3 đơn vị.Nhận xét: Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng 	- Các điểm A(1; 2), B (2; 4), C (3; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 2x. song song với đường thẳng y = 2xvà cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. 	- Các điểm A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3.y = 2xy = 2x + 3A’B’//ABB’C”//BCMà A, B, C thẳng hàng.Nên A’, B’, C’ cũng thẳng hàng.§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Nhận xét : Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + by=2x+3y=2x; b được gọi là tung độ gốc.§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a). Khi b 0 thì y = ax + b Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b. Bước 1 :Cho x = 0 thì y = b; điểm P(0; b)Cho y = 0 thì x = ;điểm Q( ; 0 ) y = ax + b Mà x = 0 y = a.0 + b y = b y = ax + b Mà y = 0 ax + b = 0 ax = -b x = §3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a). Khi b 0 thì y = ax+b Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax+b. Bước 1: Cho x = 0 thì y = b; điểm P(0; b)Cho y = 0 thì x = ;điểm Q( ; 0 ) Ví dụ : Vẽ đồ thị hàm số: y = - 2x - 3 Giải Cho x = 0 thì y =điểm A(0; -3)-3 ; Cho y = 0 thì x = ; điểm B( ; 0)y = -2x - 3§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a). Khi b 0 thì y = ax+b Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax+b. Bước 1: Cho x = 0 thì y = b; điểm P(0; b)Cho y = 0 thì x = ;điểm Q( ; 0 ) Ví dụ : Vẽ đồ thị hàm số: y = - 2x - 3 Giải Cho x = 0 thì y =điểm A(0; -3)-3 ; Cho y = 0 thì x = ; điểm B( ; 0)y = -2x - 3? Vẽ đồ thị các hàm số sau: a/ y = 2x – 3; b/ y = -2x + 3HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) - Nắm vững kết luận tổng quát về đồ thị hàm của hàm số y = ax + b (a 0) - Làm bài tập 15; 17; 18 sách giáo khoa trang 51; 52Kính chaøo quùy thaày coâCHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI

File đính kèm:

  • pptToan_9_do_thi_ham_so_yax_b.ppt
Bài giảng liên quan