Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tiết 101 - Hoán dụ

II. Các kiểu hoán dụộ phận – toàn thể

b. Một: số ít, sự đơn lẻ

 Ba: số nhiều, sự đoàn kết

cái cụ thể - cái trừu tượng

 

ppt25 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 6843 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 6 - Tiết 101 - Hoán dụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRÖÔØNG THCS NGUYEÃN THÒ ÑÒNH PHOØNG GIAÙO DUÏC- ñaøo taïo QUAÄN 2 Giaùo aùn Tieáng Vieät 6 Giaùo vieân daïy : Traàn Caûnh Hoaøng Chaøo caùc thaày coâ vaø caùc em  KIỂM TRA BÀI CŨ: Em hiểu như thế nào là ẩn dụ? Ẩn dụ gồm những kiểu nào? Trả lời : - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Có 4 kiểu ẩn dụ là: + Ẩn dụ hình thức 	 + Ẩn dụ cách thức + Ẩn dụ phẩm chất + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Tiết 101 TIẾNG VIỆT Tiết 101: HOÁN DỤ Các từ: áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành dùng để chỉ ai? I. Hoán dụ là gì? 1- Ví dụ Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.  (Tố Hữu) Áo nâu Áo xanh Chỉ người nông dân Chỉ người công nhân Nông thôn Thị thành Những người sống ở nông thôn Những người sống ở thành thị Tiết 101: HOÁN DỤ có sự chuyển đổi tên gọi I. Hoán dụ là gì? 1- Ví dụ Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. - Áo nâu  nông dân  - Áo xanh  công nhân - Nông thôn  người sống ở nông thôn - Thị thành  người sống ở thành thị Cách diễn đạt này giống ẩn dụ ở điểm nào? Giữa “áo và người”, giữa “nơi sống và người sống” có quan hệ như thế nào? (Tố Hữu) Áo nâu Áo xanh Chỉ người nông dân Chỉ người công nhân Áo và người có quan hệ gần gũi Nông thôn Thị thành Những người sống ở nông thôn Những người sống ở thành thị Nơi sống và người sống có quan hệ gần gũi. Vật chứa đựng Vật bị chứa đựng Dấu hiệu Sự vật có dấu hiệu Tiết 101: HOÁN DỤ  có sự chuyển đổi tên gọi I. Hoán dụ là gì? 1- Ví dụ - Áo nâu  nông dân  - Áo xanh công nhân - Nông thôn người sống ở nông thôn - Thị thành  người sống ở thành thị Giữa “áo và người”, giữa “nơi sống và người sống” có quan hệ như thế nào?  có quan hệ gần gũi So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét: Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao? - Ngắn gọn - Có hình ảnh - Nêu được đặc điểm sự vật  gợi hình, gợi cảm Tác dụng Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành phố cùng đứng lên. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. 	(Tố Hữu) Tiết 101: HOÁN DỤ  có sự chuyển đổi tên gọi I. Hoán dụ là gì? 1- Ví dụ - Áo nâu  nông dân  - Áo xanh  công nhân - Nông thôn  người sống ở nông thôn - Thị thành  người sống ở thành thị  có quan hệ gần gũi  tăng sức gợi hình gợi cảm Vậy thế nào hoán dụ ? Hoán dụ - là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác - có quan hệ gần gũi với nó - nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. 2- Ghi nhớ (SGK. tr 82) Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ: a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông) 1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động * Bàn tay dùng chỉ đối tượng nào? * Vì sao bàn tay lại được dùng để chỉ người lao động?   Vì bàn tay vốn gắn bó gần gũi với công việc của người lao động.  bộ phận – toàn thể * Em thấy giữa bàn tay và người lao động có quan hệ gần gũi như thế nào ? Em hiểu nội dung câu thơ này muốn nói điều gì ? bàn tay (bộ phận cơ thể) người lao động (toàn bộ cơ thể) Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ: Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu thơ sau: 1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động   bộ phận – toàn thể Núi không đè nổi vai vươn tới, Lá ngụy trang reo với gió đèo. (Tố Hữu) vai Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ: 1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động   bộ phận – toàn thể b. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (ca dao) Một, ba thuộc từ loại nào? b. Một: số ít, sự đơn lẻ Ba: số nhiều, sự đoàn kết cái cụ thể - cái trừu tượng * Em hiểu nội dung câu ca dao này là gì? * Trong bài ca dao, “một” và “ba” có ý nghĩa gì? Một, ba là số từ chỉ số lượng cụ thể * sự đơn lẻ, sự đoàn kết là những khái niệm trừu tượng Đây là kiểu hoán dụ: lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ: 1- Ví dụ  Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu thơ sau: Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người (Hồ Chí Minh) mười năm trăm năm a. Bàn tay: người lao động  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, sự đơn lẻ Ba: số nhiều, sự đoàn kết  cái cụ thể - cái trừu tượng Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:  c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè * Em hiểu “Ngày Huế đổ máu” nghĩa là gì? c. Huế: người dân Huế đổ máu: chiến tranh Huế: những người sống ở đất Huế. Đổ máu: chỉ cuộc chiến tranh ác liệt và có sự hi sinh đổ máu.  vật chứa đựng - vật bị chứa đựng  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu 1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, sự đơn lẻ Ba: số nhiều, sự đoàn kết  cái cụ thể - cái trừu tượng Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ: 1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động   bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, lẻ loi Ba: số nhiều, đoàn kết  cái cụ thể – cái trừu tượng c. Huế: người dân Huế đổ máu: chiến tranh vật chứa đựng - vật bị chứa đựng  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu Giữa “Huế” và “những người sống ở đất Huế” có mối quan hệ gần gũi thế nào? Huế (vật chứa đựng) - người sống ở đất Huế (vật bị chứa đựng) Giữa “đổ máu” và “chiến tranh, hi sinh” có mối quan hệ gần gũi thế nào?  đổ máu (dấu hiệu) chỉ chiến tranh có thương tích, hi sinh (vật có dấu hiệu)  lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng  lấy dấu hiệu – gọi sự vật mang dấu hiệu Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:  Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu sau: 1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, lẻ loi Ba: số nhiều, đoàn kết  cái cụ thể – cái trừu tượng c. Huế: người dân Huế đổ máu: chiến tranh  vật chứa đựng - vật bị chứa đựng  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu đi trước về sau Bước đường cách mạng dài lâu đã từng. (Tố Hữu) Bỗng Thôi rồi Lượm ơi Chú đồng chí nhỏ Một (Tố Hữu) lòe chớp đỏ lòe chớp đỏ dòng máu tươi. dòng máu tươi. Miền Nam Miền Nam Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:  1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, lẻ loi Ba: số nhiều, đoàn kết  cái cụ thể – cái trừu tượng c. Huế: người dân Huế đổ máu: chiến tranh  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu  vật chứa đựng - vật bị chứa đựng Tiết 101: HOÁN DỤ có quan hệ gần gũi I. Hoán dụ là gì? 1- Ví dụ - Áo nâu  nông dân - Áo xanh  công nhân - Nông thôn người sống ở nông thôn - Thị thành  người sống ở thành thị 2- Ghi nhớ (SGK.tr 82)  tăng sức gợi hình gợi cảm II. Các kiểu hoán dụ: 1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, lẻ loi Ba: số nhiều, đoàn kết  cái cụ thể – cái trừu tượng c. Huế: người dân Huế đổ máu: chiến tranh  vật chứa đựng - vật bị chứa đựng  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu 2- Ghi nhớ (SGK. tr 83) Từ những ví dụ đã phân tích ở bài phần I và phần II, có mấy kiểu hoán dụ ?  có sự chuyển đổi tên gọi Lấy bộ phận để gọi toàn thể Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng BÀI 1 III. LUYỆN TẬP Tiết 101 : HOÁN DỤ Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì? a b c - làng xóm – người nông dân  Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng. - đói rách – cuộc sống nghèo khó  dấu hiệu – sự vật - áo chàm - đồng bào miền núi (Việt Bắc)  dấu hiệu - sự vật - Trái Đất – đông đảo những người sống trên trái đất  Vật chứa đựng- Vật bị chứa đựng. Bài tập nhóm:Hoán dụ có gì giống và có gì khác ẩn dụ? Tiết 101 : HOÁN DỤ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn * Dựa vào quan hệ tương đồng. Hình thức Cách thức thực hiện Phẩm chất - Chuyển đổi cảm giác * Dựa vào quan hệ gần gũi. Bộ phận- toàn thể Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng Cụ thể- trừu tượng - Dấu hiệu của sự vật - với sự vật BẢN ĐỒ TƯ DUY Bài tập nhanh : Xác định biện pháp hoán dụ có trong 2 ví dụ sau: VD1: Những bàn chân từ than bụi lầy bùn, Đã đứng dưới mặt trời cách mạng. (Ta đi tới - Tố Hữu) bàn chân: (bộ phận của cơ thể) biểu thị con người lao động. than bụi lầy bùn: người nghèo khổ bị áp bức, đã quật khởi đứng lên làm cách mạng. Đó là giai cấp công, nông là hai đội quân chủ lực của cách mạng. bàn chân than bụi lầy bùn Tiết 101 : HOÁN DỤ Bài tập củng cố: 1. Dòng nào sau đây không nêu đúng tên gọi của những kiểu hoán dụ thường gặp? A. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. B. Lấy bộ phận để gọi toàn thể. C. Chuyển đổi tên gọi của vật trên quan hệ tương đồng. D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. E. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật 2. Trong những trường hợp sau trường hợp nào không dùng phép hoán dụ? A- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. (Viễn Phương) B- Miền Nam đi trước về sau. (Tố Hữu) C- Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ. (Tố Hữu) D- Hình ảnh miền Nam luôn ở trong trái tim tôi. (Hồ Chí Minh) Học bài : Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ Soạn bài : - Tập làm thơ bốn chữ - Chuẩn bị một bài thơ 4 chữ Trân trọng cảm ơn quí thầy cô giáo đã đến dự giờ! Cảm ơn tinh thần học tập tích cực của các em! Xin chào và hẹn gặp lại! 

File đính kèm:

  • pptBai 24 Hoan du.ppt