Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 107 - Các thành phần chính của câu (tiếp theo)

A.ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn

 VN 1: cụm ĐT VN 2: cụm ĐT

 xuống.

B. nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

 VN 1: cụm ĐT VN2: đt VN 3: đt VN 4: đt

C. là người bạn thân của nông dân Việt Nam.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 107 - Các thành phần chính của câu (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
? Tìm các thành phần câu trong câu sau và lần lượt bỏ các thành phần câu rồi rút ra nhận xét? *Nhận xét: -Thành phần bắt buộc phải có: chủ ngữ ,vị ngữ -Thành phần không bắt buộc: trạng ngữ Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng 	 dế thanh niên cường tráng. / TN CN VN Thế nào là thành phần chính? Thành phần phụ của câu? -Thành phần chính của câu: CN + VN bắt buộc phải có mặt trong câu, để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn. -Thành phần phụ: không bắt buộc phải ? Nêu đặc điểm của vị ngữ? -VN có thể kết hợp với từ nào đứng trước? -VN trả lời cho những câu hỏi như thế nào? Chẳng bao lâu, tôi / đã trở thành một chàng TN CN VN thanh niên dế cường tráng. Y/C:- Thảo luận nhóm 2 học sinh - Thời gian 2 phút -VN có khả năng kết hợp với phó từ chỉ thời gian -VN trả lời các câu hỏi: làm gì? làm sao? như thế nào? là gì? -VN diễn tả hoạt động, đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng nêu ở CN đặc đIểm của vị ngữ Tìm và cho biết cấu tạo của vị ngữ trong các câu dưới đây: A.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. B.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. C.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. (Thảo luận nhóm 6 HS - thời gian 3 phút ) A.ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn VN 1: cụm ĐT 	VN 2: cụm ĐT xuống. B. nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. VN 1: cụm ĐT VN2: đt VN 3: đt VN 4: đt C. là người bạn thân của nông dân Việt Nam. VN 1: cụm DT Cấu tạo của vị ngữ:-VN thường là động từ, cụm động từ; tính từ, cụm tính từ; danh từ, cụm danh từ.-Câu có thể có một hoặc nhiều VN Tìm CN và VN ? Nhận xét vị trí của CN và VN? Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc. / VN CN ? Tìm chủ ngữ ?-Cho biết cấu tạo của chủ ngữ?-Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào? (thảo luận nhóm 4hs - thời gian 3 phút) A. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. B. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. C. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. A. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (CN - 1 đại từ - ai?) B. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. ( CN - 1 cụm danh từ - cái gì ) C. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. (CN- 1danh từ - cây gì? ) Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. (4 CN - 4 danh từ - cây gì? ) Hãy trình bày đặc điểm và cấu tạo của chủ ngữ? -Chủ ngữ nêu tên của sự vật, hiện tượng -Trả lời câu hỏi: ai? con gì? cái gì? -CN có thể là một từ, một cụm từ -Có thể có nhiều CN trong câu Bài tập 1: xác định và cho biết cấu tạo của CN và VN trong các câu sau: 	Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên đạp phành phạch vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. / / / / / Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu; tìm CN; CN trả lời những câu hỏi nào? A. Câu có VN trả lời câu hỏi làm gì? để kể một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. B. Câu có VN trả lời câu hỏi Như thế nào? để kể hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em. C. Câu có VN trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện. Phân biệt CN với VN Chủ ngữ Nêu tên sự vật, hiện tượng Trả lời câu hỏi: Làm sao? Là gì? Như thế nào? Vị ngữ Diễn tả hoạt động, đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, ... Trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? * Giống nhau: Thành phần chính; cấu tạolà một từ, một cụm từ, có thể có nhiều CN hoặc VN trong câu 	 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Thành phần chính của câu bao gồm: 1.Trạng ngữ 2.Chủ ngữ và trạng ngữ 3.Chủ ngữ và vị ngữ 4.Vị ngữ và trạng ngữ 

File đính kèm:

  • pptTiet 107 Cac thanh phan chinh cua cau(1).ppt