Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 41 - Danh từ (tiết 3)

Danh từ được chia thành 2 loại chính:

Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.

Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm .

 

ppt30 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 41 - Danh từ (tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Danh từ Tiết : Danh từ Danh từ Danh từ &  là là CN BN CN VN ĐN a. Định nghĩa: 	- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm… b. Chức năng cú pháp của danh từ: 	- Thường làm chủ ngữ. 	- Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. *Nhận xét 1: a. VD1: Vua sai ban cho làng ấy …..với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho [ba con trâu ấy] [...] *Nhận xét 2: c. Khả năng kết hợp của danh từ: - Trước: + từ chỉ số lượng 	 (ba, năm...) -Sau:+ các từ này, ấy, đó... 	 cụm danh từ. *Nhận xét 2: *Nhận xét 2: *Nhận xét 2: 2. Đặc điểm của danh từ: 	 Ghi nhớ SGK (Trang 86) a. Định nghĩa: b. Khả năng kết hợp của danh từ: c. Chức năng cú pháp của danh từ: 2. Đặc điểm của danh từ:   làng: con: Ngôi làng ấy bé nhỏ nhưng thật xinh xắn và thơ mộng. Mỗi khi mùa mưa đến, con nước dâng cao lại khiến cả làng tất bật, lo lắng.  một nọ biểu thị sự vật Từ chỉ số lượng chỉ từ + + *. Danh từ chỉ đơn vị: *. Danh từ chỉ sự vật: VD1: a. ba con thỏ b. một viên quan. VD2: a. ba thúng gạo. b. sáu tạ thóc. 1. Bài tập: *Nhận xét 1: Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm ... *Nhận xét 2 : 	Danh từ được chia thành 2 loại chính: VD1:a. ba con thỏ b. một viên quan. ba chú thỏ một tên quan. 1. Bài tập: 2. Danh từ chỉ đơn vị: Đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi - Chúng không chỉ số đo, số đếm ... -Giúp cá biệt hoá sự vật ... 2. Danh từ chỉ đơn vị: - DT không chỉ số đo, số đếm... -Giúp cá biệt hoá sự vật ... Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. VD2: a. ba thúng gạo. sáu cân thóc. ba vốc gạo. b. sáu tạ thóc. 1. Bài tập: 2. Danh từ chỉ đơn vị: - Đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi - Chúng là các danh từ chỉ số đo, số đếm…. 2. Danh từ chỉ đơn vị: - là các danh từ chỉ số đo, số đếm… Danh từ chỉ đơn vị quy ước. 2. Các loại danh từ: 	 Học theo ghi nhớ 	- SGK (Trang 87) Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm: 	a. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ). 	b. Danh từ chỉ đơn vị quy ước. - Danh từ chỉ đơn vị chính xác; - Danh từ chỉ đơn vị ước chừng. *Nhận xét : 	Hai nét bút đưa đi, biển cả đã hiện ra trước mặt. Biển rộng mênh mông, xanh biếc, không một gợn sóng, trong suốt như mặt gương soi ... Mã Lương chấm vài chấm, biển liền hiện ra bao nhiêu là cá, đủ các màu sắc, uốn đuôi mềm mại bơi lội tung tăng. Đàn cá bơi xa dần, xa dần ... 1. Bài tập 1: 	Hai nét bút đưa đi, biển cả đã hiện ra trước mặt. Biển rộng mênh mông, xanh biếc, không một gợn sóng, trong suốt như mặt gương soi ... Mã Lương chấm vài chấm, biển liền hiện ra bao nhiêu là cá, đủ các màu sắc, uốn đuôi mềm mại bơi lội tung tăng. Đàn cá bơi xa dần, xa dần ... Lời giải: Em hãy tìm các danh từ chỉ đơn vị thích hợp để kết hợp với những danh từ chỉ sự vật và các từ khác sau đây! 2. Bài tập 2: - gà - hổ -bàn -lọ - tượng - sách -thợ -lính - thẩm phán -sống - vui gà hổ bàn lọ tượng sách thợ lính thẩm phán sống vui Lời giải: người anh cái chiếc con chú pho, bức pho, quyển vị ngài, ông một những ông thỏ quan toà thóc thần tài giáo BT3. Hãy tạo các cụm từ có nghĩa bằng các từ sau: 4. Bài tập 4: 

File đính kèm:

  • pptDANH TU(9).ppt