Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 66 - Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp)

Là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm

Kết hợp với số từ ,lượng từ ở trước;

Kết hợp với chỉ từ ở phía sau

Thường làm chủ ngữ, vị ngữ ( có từ “là”).

 

ppt24 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2131 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 66 - Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Ôn tập phần Tiếng Việt Tiết 66 I. Từ xét về mặt cấu tạo Câú tạo từ Từ do một tiếng tạo thành Từ do hai tiếng trở lên tạo thành Từ do hai tiếng trở lên có quan hệ với nhau về nghĩa tạo thành Từ thường do hai tiếng có quan hệ với nhau về âm, vần hay thanh tạo thành . II. Từ xét về mặt nghĩa Nghĩa của từ III. Từ xét về mặt nguồn gốc Phân loại từ theo nguồn gốc Là những từ do người Việt sáng tạo ra để gọi tên sự vật, hiện tượng, hành động, đặc điểm. Từ dùng của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật,hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. IV. Lỗi dùng từ Lỗi dùng từ V. Từ loại và cụm từ Từ loại và cụm từ Danh từ động từ Tính từ Số từ Chỉ từ Lượng từ Cụm động từ Cụm danh từ Cụm tính từ Là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm Thường làm chủ ngữ, vị ngữ ( có từ “là”). Kết hợp với số từ ,lượng từ ở trước; Kết hợp với chỉ từ ở phía sau Tổ hợp từ gồm danh từ và các từ ngữ phụ thuộc nó. Là những từ chỉ hành động,trạng thái của sự vật. Thường kết hợp với “ đã,sẽ ,đang,cũng ,hãy,chớ, đừng”. Chức vụ: vị ngữ, chủ ngữ Tổ hợp từ gồm động từ và các từ ngữ phụ thuộc nó. Là những từ chỉ đặc điểm,tính chất của sự vật,hành động,trạng thái.. Thường kết hợp với “ đã, sẽ, đang,cũng,vẫn”; kết hợp với “hãy ,chớ, đừng” hạn chế. Chức vụ: vị ngữ, chủ ngữ Tổ hợp từ gồm tính từ và các từ ngữ phụ thuộc nó. Là từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Là từ trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc trong thời gian. B. Luyện tập : Bài 1: Cho ba từ sau “ nội dung, lấp lánh, vài ” . - Phân loại các từ trên theo các sơ đồ phân loại 1, 3, 5 (SGK , tr 169, 170, 171 ) Bài 2: Phát triển cụm động từ,cụm tính từ, cụm danh từ sau thành câu ; xác định chức năng của các cụm từ đó trong câu. - đánh nhanh - xanh biếc màu xanh - những dòng sông ngày ấy - thành phố mình - nghèo xơ nghèo xác - bước xào xạo trên sỏi Bài 3 : Nêu suy nghĩ của em về bà mẹ thầy Mạnh Tử trong truyện “Mẹ hiền dạy con” bằng một đoạn văn ngắn, gạch chân dưới danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ( mỗi loại 2 từ ). IV. Bài tập về nhà : Học bài . Hoàn thành bài tập . Soạn bài :Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. 

File đính kèm:

  • pptT69 on tap tieng viet.ppt