Bài giảng môn Sinh học - Bài 18: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

– - Nước ra vào qua màng tế bào ở dạng

 nước tự do

– Theo cơ chế

 khuyếch tán (sự khuyếch tán của phân tử nước tự do qua màng sinh chất gọi là sự thẩm thấu)

 

– Hướng vận chuyển :

 từ nơi có thế nước cao ( nồng độ chất tan thấp) sang nơi có thế nước thấp (nồng độ chất tan cao)

 Theo con đường

 qua các kênh prôtêin đặc hiệu gọi là Aquaporin

 

 

 

ppt22 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học - Bài 18: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chào mừng các thầy cô đến thăm lớp Kiểm tra bài cũ? Hãy chú thích cho hình vẽ  Thành phần hoá họcvà câư trúc của màng tế bào?  - Cấu trúc của màng tế bào ? 45 6 7 3 2182Kiểm tra bài cũ 1Phát hiện chức năng của màng sinh chất qua đoạn phim sauBài 18 :vận chuyển các chất qua màng sinh chấtI- Một số khái niệm liên quan: 1 Khuyếch tán : Là sự phân bố của các phân tử từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp do chuyển động nhiệt của chúng gây raQuan sát và cho biết hiên tượng gì xảy ra 2. Thế nước: là chỉ số phân tử nước tự do ( nồng độ chất tan càng cao thì càng nhiều nước bị liên kết , càng ít nước tự do thế nước thấp )12? Các chất ra vào qua màng tế bào ở những dạng nào 2 Sự vận chuyển nước và các chất tan trong dung môicó kích thước phân tử nhỏ a. Sự vận chuyển của nước Nước ra vào qua màng tế bào ở dạng nào ?Theo cơ chế nào ?Hướng vận chuyển ?-Theo con đường nào ?Bài 18 :vận chuyển các chất qua màng sinh chất Các chất –Nước -Chất tan trong dung môi kích thướcphân tử nhỏ Kích thước phântử lớn -Chất không tan trongdung môi 1 Sự vận chuyển nước và các chất tan trong dung môi a/ Sự vận chuyển của nướcII. Các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất- Nước ra vào qua màng tế bào ở dạng nước tự do Theo cơ chế khuyếch tán (sự khuyếch tán của phân tử nước tự do qua màng sinh chất gọi là sự thẩm thấu)Hướng vận chuyển : từ nơi có thế nước cao ( nồng độ chất tan thấp) sang nơi có thế nước thấp (nồng độ chất tan cao) Theo con đường qua các kênh prôtêin đặc hiệu gọi là Aquaporin12Thí nghiệm :Chuẩn bị 2 cốc :- Cốc A: đựng0,5l nước lọc tinh khiết(nước cất) Cốc B : đựng 0,5l nước có 1thìa NaCl Chẻ cọng rau muống( hoặc quả ớt đã tỉa hoa ) bỏ vào 2 cốc .Quan sát hiện tượng giải thích?Cốc MTcủa tếbàoHiện tượng Giải thíchAB*MôI trường của tế bào và hiện tượng xảy ra Môi trường của tế bàoTế bàoTên môi trườngƯu trương(B)Nhược trương(A)Đẳng trươngĐặc điểm(CM chất tan)Hiện tượngTên gọiCM(MT )> CM(TB)Tế bào mất nướcTế bào hút nướcTế bào không đổiCo nguyên sinhTrương nướcTế bào không thay đổiCM(MT )= CM(TB)CM(MT )< CM(TB)1 1 Sự vận chuyển nước và các chất tan trong dung môi b Vận chuyển các chất tan trong dung môi(nước ) Các chất tan trong dung môi vận chuyển theo những phương thức nào ? MT ngoài tế bàoMT trong tế bào123Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động ?? Vận chuyển các chất tan trong dung môi có kích thước phân tử nhỏ Vấn đềVận chuyển thụ độngVận chuyển chủ độngHướngvận chuyểnXảy ra trong điều kiệnNhu cầu QTheo građien nồng độ ( từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp)Ngược građien nồng độ. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ caoCác chất tan trong dung môi ,kích thước phân tử nhỏ ,hoặc phù hợp kích thươc lỗ màng Có sự chênh lệch nồng độChất tan trong dung môi, kích thước đặc hiệu với kích thước lỗ màng -Không hoặc có sự chênh lệch nồng độ Không tốn năng lượng ATPTiêu tốn năng lượng ATPVấn đề Vận chuyển thụ độngVận chuyển chủ độngCon đường vận chuyển Tốc độ vận chuyển phụ thuộc vào .... _Qua lớp kép phốt pho lipít (Phân tử nhỏ ,Không phân cực ,tan trong lipít :CO2.02,dầu mỡ )-Qua kênh prôtein đặc hiệu các phân tử kích thước lớn hơn (glucô),Phân cực (H20) các ion (K +,, Na+)Các “bơm” prôtein đặc hiệu -đơn cảng -đồng cảng -đối cảng Phụ thuộc vào kích thước phân tử chất vận chuyển và diện tích khuyếch tán ,nhiệt độ ,chênh lệch nồng độ cao hay thấp Phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và nhu cầu tế bào 12 3?Vận chuyển thụ động qua màng sinh chất có gì giống và khac khuyếch tán thông thường Giống : khuyếch tán xuôi dốc nồng độ Khác : -khuyếch tán có chộn lọc Vận chuyển thụ động nước và các chất tan có gì khác nhau ? Nước :vận chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơI có nồng độn chất tan cao Chất tan : vận chuyển ngược lạiII. Các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chấtLý do :-Cơ chế giống quá trình khuyếch tán thông thường(từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ),không có sự tiêu tốn năng lượngLý do:-hình thức vận chuyển theo trạng thái sinh lý và nhu cầu tế bào , - ngược dốc nồng độ ,cần tồn năng lượng ATP Tại sao quá trình vận chuyển ngược dốc nồng độ gọi là vận chuyển chủ động ? Giải thích tại sao vận chuyển các chất theo cơ chế khuyếch tán của màng sinh chất gọi là quá trính vận chuyển thụ động 2.Vận chuyển các chất tan có kích thước lớn và các chất không tan trong dung môiKhông : -chất tancó kích thước nhỏ nhưng gây độc cho tế bào thì tế bào cũng không cho qua Chất tan có kích thước không phù hợp với kích thước lỗ màng ? Có phải chất tan nào cũng vận chuyển được qua màng không Chất tan có kích thươc không phù hợp với kích thước lỗ màng,hoặc chất không tan nhưng rất cần cho tế bào thì tế bào vận chuyển bàng cách nào Xuất bào ,nhập bào ( biến dạng màng ) Vấn đềNhâp bào Xuất bàoKhái niệmCơ chế Là phương thức tế bào lấy các chất tan có kích thước phân tử lớn và các chất không tan từ môi trường bằng cách biến dạng màng sinh chất Phương thức vận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược lại Túi (chứa chất đưa ra ) sát nhập màng Liên kết giữ màng túi và màng tế bào Biến dạng màng ,đẩy chất ra khỏi tế bào đầu tên màng lõm xuống chứa chất lấy vào túi ,Túi tách khỏi màng +izôxoom(tiêu hoá chất lấy vào )-thực bào : chất lấy rắn -ẩm bào : chất lấylỏng Kết luận : Chất tan trong dung môiChất không tan trong dung môiKT nhỏKT lớnbiến dạng màngCác chất(v/c thụ động)Phương thức v/c Con đường v/cAqua po rinNước V/cchủ độngXuất nhập bào Lớp kép li pitKênh Prô tê inBơm prôtêin1.quá trình hấp thụ dinh dưỡng từ ruột non vào máu 2. quá trình hấp thụ các chất thảitừ máu vào quản cầu thận 3.Quá trình hấp thụ glu côzơtừ quản cầu thận vào máu 4. Quá trình hấp thụ CO2 từ phế nang ở phổivào máu và quá trình hấp thụ CO2từ máu vào phế nang của phổi A.Trong các quá trình sau đây quá trình nào là vận chuyển chủ động ,quá trình nào là vận chuyển thụ độngVận dụngD Khi tiến hành quá trình ẩm bào Làm thế nào có thể chọn được các chất cần đưa vào tế bào trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh *E .Bạn Liên muốn cây rau cải của mình nhanh lớn nên đã dùng nước giải để tưới cây ,nhưng không hiểu tại sao khi tưới cây lại bị héo .Em hãy cho biết bạn Liên đã mắc sai lầm gì Nêu biện pháp cứu cây trong trường hợp này b.Vận chuyển các chất tan trong dung môi 1.Vận chuyển thụ độngVận chuyể n các chất tan từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ thấp ,không tốn năng lượng ATP (GTP)2.Con đường v/c:+ Lớp kép phốt pho lipít +Kênh prôtein đăc hiệu1.Vận chuyển chụ động Vận chuyển các chất tan từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ,cần tiêu tốn năng lượng ATP(h) GTP 2.Con đường v/c:Nhờ “ bơm” Prôtêin đặc hiệu(đơn cảng đồng cảng .dối cảng )

File đính kèm:

  • pptVan_chuyen_cac_chat_qua_mang_sinh_chat.ppt
Bài giảng liên quan