Bài giảng môn Sinh học - Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật

I. Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm sinh sản HT và ưu điểm SSHT đối vơi sự phát triển của TV.

- Mô tả được quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi.

- Mô tả được sự thụ tinh kép của TV có hoa, sự hình thành quả, hạt.

- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.

II. Chuẩn bị:

1. Học sinh:

- Sưu tầm 1 số mẫu hoa lưỡng tính.

- Nghiên cứu trước bài ở nhà.

2. Giáo viên:

- Tranh phóng to:

 Sự phát triển của hạt phấn và túi phôi: H42.1.

 Sự thụ tinh kép: H42.2.

- 1 số loại quả: cà chua, chuối (quả xanh và quả chín).

 

doc5 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học - Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường : Người soạn: Nguyễn Thị Hoài Thương
Bộ môn : Sinh Học 11 Ngày dạy :
Ngày soạn: Lớp dạy :
Tiết dạy : 42
BÀI 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm sinh sản HT và ưu điểm SSHT đối vơi sự phát triển của TV.
- Mô tả được quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi.
- Mô tả được sự thụ tinh kép của TV có hoa, sự hình thành quả, hạt.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh:
- Sưu tầm 1 số mẫu hoa lưỡng tính.
- Nghiên cứu trước bài ở nhà.
2. Giáo viên:
- Tranh phóng to:
Sự phát triển của hạt phấn và túi phôi: H42.1.
Sự thụ tinh kép: H42.2.
- 1 số loại quả: cà chua, chuối (quả xanh và quả chín).
III. Tiến trình bài giảng:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
GV: cho HS nhắc lại khái niệm SSVT?
 Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 hình thức SS nữa ở TV đó là SSHT.
BÀI 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: các em đã nghiên cứu bài ở nhà, em nào cho 1 vài VD về hình thức SSHT?
HS:trả lời.
GV: SSHT là gì?
HS: trả lời.
GV: dựa vào khái niệm này thì SSHT có gì đặc trưng so với SSVT?
HS: có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
GV: bổ sung thêm.
I. Khái niệm SSHT:
1. Khái niệm:
a) VD: 
Hạt cải cây cải
Hạt bắp cây bắp,
b) Khái niệm: SSHT là kiểu SS có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
2. Đặc trưng:
- Có quá trình hình thành và hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái, có sự trao đổi, tái tổ hợp hai bộ gen.
- Gắn liền với giảm phân tạo giao tử.
- Ưu việt hơn SSVT.
GV: bộ phận nào là cơ quan SSHT ở TV có hoa?
HS: hoa
GV: hoa có cấu tạo ntn?
GV treo H42.1, các em đã nghiên cứu hình ở nhà, nhìn vào hoa thật để mô tả các bộ phận của hoa?
HS: cuống, đế, đài tràng (cánh), nhị, nhụy.
GV: bộ phận hào tham gia vào quá trình SS?
HS: nhị và nhụy.
GV: giới thiệu hình và yêu cầu 1 HS trình bày quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi?
HS: có thể lên bảng chỉ vào hình.
GV: tóm tắt lại như sau:
II. SSHT ở TV có hoa:
1. Cấu tạo hoa:
- Hoa gồm có các bộ phận:
+ Cuống
+ Đế hoa
+ Đài hoa
+ Tràng hoa
+ Nhị (cqss đực) chỉ nhị
 Bao phấn
+ Nhụy (cqss cái) đầu nhụy
 Vòi nhụy
 Bầu nhụy
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi:
 NP 1 TBSS
 n HP 
 GP n 1 TB OP 4 HP
1 TB mẹ HP 4 tiểu BT n tương tự trên
 (2n) (n) N
 GP n
1 TB noãn 4 đại BT n tiêu biến 3 TB đối cực
 (2n) n NP 1 TB cực tham gia thụ tinh
 n túi phôi 8 nhân 1 TB trứng
 3 lần 2 TB kèm
GV: 2 quá trình này có gì giống nhau?
HS: trả lời.
GV: HP (TGT đực) và TP (TGT cái) sau khi được hình thành sẽ tham gia vào quá trình thụ phấn và thụ tinh ntn?
GV: thụ phấn là gì?
HS: trả lời.
GV bổ sung: lúc này núm nhụy xòe rộng ra đón lấy HP.
GV: nhưng tác nhân nào tham gia vào quá trình có thể giúp cho HP rơi vào núm nhụy?
HS: trả lời.
GV: có những hình thức thụ phấn nào?
HS: trả lời.
GV bổ sung: 
- Tự thụ phấn là hình thức mà HP của hoa rơi trên núm nhụy của hoa đó, xảy ra ở cây lưỡng tính (nhị và nhụy chín cùng 1 lúc).
VD: cà phê,
- Giao phấn: là hiện tượng HP của hoa này rơi trên núm nhụy của hoa khác cùng cây hoặc khác cây, xảy ra ở hoa đơn tính (nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc)
VD: phong lan,
GV: hình thức nào chiếm ưu thế hơn?vì sao?
HS: thụ phấn chéo. Vì giao tử có nguồn gốc khác nhau, kết hợp được đặc tính tốt của bố mẹ, sức sống cao.
GV: thụ tinh là gì?
HS: trả lời.
GV: treo H42.2 và giới thiệu tranh.
Cho HS lên bảng trình bày quá trình thụ tinh kép.
HS: lên bảng trình bày.
GV: nhận xét và tóm tắt lại.
* Sự giống nhau:
- TB trong bao phấn và noãn trải qua giảm phân cho 4 TB con đơn bội.
- TB con NP tạo ra TGT.
3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh:
a) Thụ phấn:
- Khái niệm: là quá trình vận chuyển HP từ nhị đến núm nhụy.
- Tác nhân: gió, nước, côn trùng,
- Hình thức thụ phấn: tự TP và thụ phấn chéo (giao phấn).
b) Thụ tinh:
- KN: là sự hợp nhất của nhân giao tử đực và nhân TB trứng trong TP tạo thành HP (2n) khởi đầu của cá thể mới.
Sơ đồ tóm tắt sự thụ tinh kép:
Hạt phấn đã thụ tinh
 Nảy mầm
 ống phấn
qua vòi vào TP
nhụy 1 nhân + 1 TB trứng HT phôi nuôi
 (n) (n) (2n) 
giải phóng 2 tinh tử (2 nhân, 2 GT đực)
 1 nhân + 1 TB lưỡng cực nhân tam bội NN 
 (n) (2n) (3n)
GV: thế nào là sự thụ tinh kép?
GV: TTK có ý nghĩa gì đối với đời sống thực vật?
HS: trả lời.
GV: sản phẩm của quá trình thụ tinh là gì?
HS: quả và hạt
GV: mỗi phần trong noãn phát triển ntn?
HS: trả lời.
GV: có mấy loại hạt? dựa vào đâu để phân loại hạt?
HS: dựa vào chất dinh dưỡng trong hạt.
GV: quả được hình thành là do đâu?
HS: trả lời.
GV: quả không có thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính. Quả không hạt có phải là quả đơn tính hay không?
HS: chưa hẵn. Vì có thể có sự thụ tinh xảy ra, hạt được hình thành nhưng bị thoái hóa.
VD: ở chuối,
GV: quả cà chua xanh và chín
 Chuối xanh và chín.
2 loại quả này có gì khác nhau về màu sắc, mùi vị, hương thơm.
HS: trả lời.
GV: quả có vai trò gì đối với đời sống TV và con người?
HS: trả lời.	
* Thụ tinh kép:
- Khái niệm: TTK là hiện tượng cả 2 nhân cùng tham gia vào quá trình thụ tinh, nhân thứ nhất kết hợp với trứng tạo thành HP, nhân thứ 2 kết hợp với nhân lưỡng bội của túi phôi tạo thành TB tam bội.
- YN: 
+ Hình thành CT chất dinh dưỡng nuôi phôi phát triển.
+ Giúp thế hệ sau thích nghi với MT.
4. Quá trình hình thành quả và hạt:
a) Hình thành hạt:
- Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt:
+ HT phát triển thành phôi.
+ TB tam bội phân chia tạo thành nội nhũ.
- Phân loại hạt: có 2 loại
+ Hạt có nội nhũ (cây 1 LM)
+ Hạt không có nội nhũ (cây 2 LM).
b) Hình thành quả:
- Quả do bầu nhụy phát triển thành. Bầu nhụy dày lên chuyên hóa nhưu túi chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp htaj phát tán.
- Quả đơn tính là quả không có hạt do noãn không được thụ tinh.
- Quá trình chín của quả:
+ Biến đổi màu sắc, độ cứng.
+ Xuất hiện mùi vị, hương thơm đặc trưng, thuận lợi cho sự phát tán.
- Vai trò của quả:
+ Bảo vệ hat, giúp hạt phát tán.
+ Cung cấp thực phẩm và dược liệu quí.
IV. Dặn dò:
Học bài để nắm chắc các nội dung đã học.
Làm bài tập SGK T166.
Đọc bài 43: THỰC HÀNH: NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Ở TV BẰNG GIÂM, CHIẾT GHÉP.
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 42.doc
Bài giảng liên quan