Bài giảng Môn Sinh học lớp 6 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú

GV: Yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch nêu sự sai khác.

HĐ2:

*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.

*HS: Tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2 1- 2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh lớp nhận xét, bổ sung GV chuẩn kiến thức.

 

doc85 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1881 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Sinh học lớp 6 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
điểm chung của lưỡng cư
 2.Kỹ năng:
Quan sát, nhận biết kiến thức
Hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 121
Các mảnh giấy rời ghi câu hỏi lựa chọn.
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch.
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Nhóm
*GV:Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc < làm bài tập sau:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
*HS: Thảo luận hoàn thành bảng " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức.
HĐ2: Cá nhân/ Nhóm
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 " 37.5, đọc chú thích " lựa chọncâu trả lời điền bảng trang 121 SGK
*HS: Thu nhận thông tin, trao đổi nhóm " hoàn thành bảng
*GV:Treo bảng phụ
*HS: Đại diện nhóm lên chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời " nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức " bảng đã chữa.
HĐ3: Cá nhân/ nhóm
*GV: Yêu cầu HS trao đổi trả lời đặc điểm chung của lưỡng cư:
+ Môi trường sống
+ Đặc điểm của da
+ Cơ quan di chuyển
+ Các hệ cơ quan
*HS Thảo luận nhóm " đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức.
HĐ4: Cá nhân/ nhóm
*GV: Yêu cầu HS đọc < và vốn hiểu biết cho biết:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ?
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với nông nghiệp? Cho ví dụ?
+ Cần làm gì để bảo vệ những loài lưỡng cư có ích?
*HS: Đại diện phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức.
I/ Đa dạng về thành phần loài
*Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia thành 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân
+ Cá cóc Tam Đảo: sống chủ yếu dưới nước, kiếm ăn ban ngày, tập tính chốn chạy, ẩn nấp.
+ ếch ương lớn: ưa sống dưới nước, kiếm ăn ban đêm, doạ nạt.
+ Cóc nhà: ưa sống trên cạn, ban đêm, tiết nhựa đội.............
III/ Đặc điểm chung của lưỡng cư
* Kết luận
+ Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn.
+ Da trần (ẩm ướt)
+ D chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng da và phổi
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt
IV/ Vai trò của lưỡng cư
+ Làm thức ăn cho người: thịt ếch.....
+ Một số lưỡng cư làm thuốc: bột cóc....
+ Diệt sâu bọ, động vật trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi...)
Củng cố: 
Đánh dấu ( X ) và những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư:
□ 1. Là động vật biến nhiệt
□ 2. Thích nghi với đời sống ở cạn
□ 3. Tim 3 ngăn, tuần hoàn 2 vòng, máu pha nuôi cơ thể
□ 4. Thích nghi với đờic sống vừa nước, vừa cạn.
□ 5. Máu trong tim là máu đỏ tươi.
□ 6. Di chuyển bằng 4 chi
□ 7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc
□ 8. Da ẩm ướt
□ 9. Nòng nọc phát triển biến thái.
Dặn dò
Đọc mục “Em có biết”
Học bài
Chuẩn bị bài: Kẻ bảng 125 vào vở.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
lớp bò sát
Tiết 40
Thằn lằn bóng đuôi dài
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng
Giải thích được các đặc diểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
 2.Kỹ năng:
Quan sát tranh, hoạt động nhóm
 3. Thái độ
yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK
Các mảnh giấy ghi câu trả lời từ A " G
HS kẻ bảng trang 125 SGK vào vở
Phiếu học tập
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
ếch đồng
Nơi sống & hoạt động
Thời gian kiếm mồi
Tập tính
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày các đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
Nêu vai trò của lưỡng cư và cho ví dụ minh hoạ?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng vào phiếu học tập
*HS: Thảo luận, hoàn thành phiếu " đại diện HS trình bày " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
*GV: Tiếp tục cho HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn ít?
+ Trứng của thằn lằn có vỏ, điều đó có ý nghĩa gì về đời sống ở cạn?
*HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức.
HĐ2:
*GV:
+ Yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK đối chiếu với tranh vẽ cấu tạo ngoài để ghi nhớ các đặc điểm.
+ Yêu cầu HS đọc câu tra lời lựa chọn " hoàn thành bảng.
*HS: Đọc <, thảo luận nhóm để lựa chọn câu trả lời " cử đại diện lên gắn các mảnh giấy vào bảng phụ " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức.
*GV: Cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch?
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.2 SGK đọc < và cho biết:
+ Thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển.
*HS: Quan sát hình và đọc < " đại diện 1- 2 HS phát biểu " lớp bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức.
I/ Đời sống
+ Thằn lằn sống hoàn toàn ở cạn
+ Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng, ăn sâu bọ, thích trú đông.
+ Là động vật biến nhiệt
+ Thụ tinh trong, đẻ trứng. trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp.
II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Cấu tạo ngoài
1- G, 2- E, 3- D, 4- C, 5- B, 6- A.
*Kết luận: Cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn (theo bảng SGK).
2.Di chuyển
* Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp với 4 chi giúp thằn lằn tiến lên phía trước
Củng cố
GV gọi 1 HS đọc kết luận SGK
Chọn ghép ý ở cột A tương ứng với cột B
A
B
1.Da khô, có vảy sừng bao bọc
2.Đầu có cổ dài
3.Mắt có mi cứng
4.Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ bên đầu
5.Bàn chân 5 ngón có vuốt
a.Tham gia di chuyển trên cạn
b.Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
c.Ngăn cản sự thoát hơi nước
d.Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
e.Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
Dặn dò
Học bài và đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài 39.
..........................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41
cấu tạo trong của thằn lằn
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằnphù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
 2. Kỹ năng:
Quan sát tranh, so sánh.
 3. Thái độ
yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ cấu tạo trong của thằn lằn
Bộ xương ếch và bộ xương thằn lằn
Mô hình não thằn lằn
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu hình 39.1 SGK " xác định vị trí các xương.
*HS: 
+ Quan sát hình 39.1, đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức " 1 HS lên bảng chỉ trên mô hình xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.
*GV: Phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác " tạo lồng ngực có tầm quan trọng lớn với hô hấp cạn
*GV: Yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch " nêu sự sai khác.
HĐ2:
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK đọc chú thích " xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.
*HS: Tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2 " 1- 2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn kiến thức.
*GV hỏi:
+ Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác với hệ tiêu hoá của ếch?
+ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì đối với thằn lằn khi sống trên cạn?
*HS: Thảo luận " phát biểu " GV chuẩn kiến thức
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 39.3 SGK
+ Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
+ Hệ hô hấp thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?
*HS: Thảo luận " phát biểu "GV chuẩn lại kiến thức.
*GV hỏi: Nước tiểu của thằn lằn có liên quan gì đến đời sống ở cạn?
*HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ3:
*GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não thằn lằn " xác định các bộ phận của não.
GV hỏi: Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
*HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức.
I/ Bộ xương
*Bộ xương thằn lằn gồm:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống: có các xương sườn " lồng ngực.
+ Xương chi: xương đai vai, đai hông, các xương chi.
II/ Các cơ quan dinh dưỡng
1. Hệ tiêu hoá
*Điểm khác: ống tiêu hoá phân hoá rõ
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
2.Hệ tuần hoàn – hô hấp.
* Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
* Hô hấp:
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Sự hô hấp nhờ cử động của các cơ sườn giữa.
3.Bài tiết
+ Có thận
+ Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước " nước tiểu đặc, chống mất nước.
III/ Thần kinh và giác quan.
*Bộ não: gồm 5 phần
+ Não trước, tiểu não phát triển " liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
*Giác quan:
+ Tai: xuất hiện ống tai ngoài.
+ Mắt: xuất hiện mí thứ ba.
Củng cố
HS đọc kết luận SGK
Dặn dò
Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập
Kẻ phiếu học tập vào vở
 Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Cá sấu
Rùa
...................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42
sự đa dạng của bò sát – các loài khủng long
đặc điểm chung của bò sát
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp
Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
Nêu được vai trò của bò sát
 2. Kỹ năng:
Quan sát tranh, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh một số loài khủng long
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân/ nhóm.
*GV:
+ Yêu cầu HS đọc < SGK trang 130, quan sát hình 40.1 " làm phiếu học tập
+ Treo bảng phụ, gọi HS lên điền
*HS: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập " đại diện nhóm lên điền " các nhóm khác nhận xét, bổ sung "GV chuẩn lại kiến thức.
*GV: Yêu cầu HS dựa < và phiếu học tập thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Lấy ví dụ minh họa
*HS: Thảo luận thống nhất ý kiến " đại diện phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ2:
*GV: Giảng giải cho HS:
+ Sự ra đời của bò sát:
- Nguyên nhân: Do khí hậu thay đổi
- Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của: khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát nhỏ vẫn còn tồn tại đến ngày nay?
*HS: Đọc <, quan sát hình 40.2 " thảo luận thống nhất câu trả lời " đại diện phát biểu ý kiến " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ3: 
*GV: Yêu cầu HS thảo luận: 
Nêu đặc điểm chung của bò sát về: môi trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, đặc điểm cấu tạo trong.
*HS: Vận dụng kiến thức của lớp bò sát để rút ra đặ điểm chung " đại diện phát biểu " lớp bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ4:
*GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? Lấy ví dụ minh hoạ
*HS: Tự đọc < và trả lời " GV chuẩn lại kiến thức
I/ Sự đa dạng của bò sát
+ Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn ( 6500 loài), chia làm 3 bộ
+ Có lối sống và môi trường sống phong phú (ở nước, vừa nước vừa cạn, ở cạn).
II/ Các loài khủng long
1.Sự ra đời
*Kết luận: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
2.Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long 
*Sự phồn thịnh của khủng long do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
*Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên
*Bò sát cỡ nhỏ vẫn con tồn tại, vì:
+ Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn
+ Thức ăn cần ít hơn
+ Trứng nhỏ được an toàn hơn
III/ Đặc điểm chung của bò sát
* Kết luận: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
+ D a khô, có vảy sừng
+ 4 chi yếu, có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim cá vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha hơn
+ Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng
+ Là động vật biến nhiệt
IV/ Vai trò của bò sát
*ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp (ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột.....)
+ Có giá trị thực phẩm: baba....
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn......
+ Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi...
*Tác hại: gây độc cho người: rắn độc...
Củng cố
Hoàn thành sơ đồ sau:
Lớp bò sát
Da..................................
	Hàm có răng, không	Hàm không có răng
	có mai và yếm
Hàm..........., răng........ Hàm rất dài, răng.......
 Trứng.......... Trứng...........
	Bộ.................
 Bộ có vảy Bộ ..............
Dặn dò
Học bài theo câu hỏi SGK
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.
..............................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp chim
Tiết 43
Chim bồ câu
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài cảu chim bồ câu.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
 2. Kỹ năng:
Quan sát tranh và làm việc theo nhóm.
 3. Thái độ
Yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu
Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 trang 135, 136 SGK
Mỗi HS kẻ sẵn 2 bảng đó vào vở
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát?
Nêu những mặt có lợi và mặt hại của lớp bò sát?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK trang 135 và thảo luận câu hỏi:
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc diểm đời sống của chim bồ câu?
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu?
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con cóy ý nghĩa gì?
* HS : Dựa vào < SGK " thảo luận tìm đáp án " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ2:
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc < SGK, nêu:
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
+ Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành bảng 1 trang 135
* HS: Thảo luận nhóm " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung "GV chuẩn kiến thức " hoàn thành bảng 1. 
*GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 41.3 và 41.4 trong SGK:
+ Nhận biết kiểu bay lượn, bay vỗ cánh
+ Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
*HS: Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2 " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn kiến thức
I/ Đời sống của chim bồ câu
* Đời sống của chim bồ câu:
+ Sống trên cây, bay giỏi.
+ Có tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
* Đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh trong, đẻ trứng
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi (vỏ đá vôi " bảo vệ phôi " phôi phát triển an toàn)
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
+ ấp trứng " phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi truờng.
II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Cấu tạo ngoài
+ Thân hình thoi "giảm sức cản của không khí khi bay.
+ Chi trước biến thành cánh " quạt gió khi bay, cản không khí khi hạ cánh.
+ Chi sau: 3 ngón trước và 1 ngón sau " giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
+ Lông ống: Làm thành phiến mỏng " cánh chim khi giang ra tạo diện tích rộng
+ Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp " giũ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
+ Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng " làm đầu chim nhẹ
+ Cổ dài, khớp đầu với thân " phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
2.Di chuyển
*Bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
*Kết luận: Chim có 2 kiểu bay
+ Bay lượn 
+ Bay vỗ cánh
Củng cố
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
Nêu đặc điểm của kiểu bay lượn và bay vỗ cánh
Dặn dò
Đọc mục: “Em có biết”
Kẻ bảng trang 139 SGK vào vở.
...........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44
Thực hành
quan sát bộ xương – mẫu mổ chim bồ câu
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: HS cần
Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương của chim bồ câu thích nghi với dời sống bay lượn
Xác định các cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ của chim bồ câu
 2. Kỹ năng:
Kỹ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ
Kỹ năng hoạt động nhóm
 3. Thái độ
Nghiêm túc, tỉ mỉ.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Mẫu mổ chim bồ câu thạch cao
Mẫu bộ xương chim bồ câu
Tranh vẽ bộ xương và cấu tạo trong của chim
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS quan sát bộ xương đối chiếu với hình 42.1 SGK " nhận biết các thành phần của bộ xương
*HS: Quan sát bộ xương, đọc chú thích xác định các thành phần của bộ xương " phát biểu " GV chuẩn lại kiến thức.
HĐ2:
*GV: 
+ Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK, xác định vị trí các hệ cơ quan
+ Cho HS quan sát trên mẫu mổ, nhận biết các hệ cơ quan và hoàn thành bảng SGK
+ Hệ tiêu hoá của chim bồ câu có gì khác so với những động vật đã học?
*HS: Thảo luận " đại diện nhóm trình bày bảng " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức " hoàn thành bảng
1.Quan sát bộ xương của chim bồ câu
*Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực
+ Xương chi: Xương đai, các xương chi
*Đặc diểm thích nghi: Chi trước, xương mỏ ác, xương đai hông.
2.Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
*Kết luận:
+ Hệ tiêu hoá: ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
+ Hệ hô hấp: khí quản, phổi, túi khí
+ Hệ tuần hoàn: tim, hệ mạch
+ Bài tiết: thận, xoang huyệt.
*Hệ tiêu hoá ở chim có điểm khác: có diều, có dạ dày tuyến và dạ dày cơ.
Nhận xét - đánh giá
GV nhận xét ý thức học tập của các nhóm
Cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau
Thu dọn đồ dùng sạch sẽ
Dặn dò
Đọc trước bài 43
Xem lại cấu tao trong của bò sát.
.........................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 45
Cấu tạo trong của chim bồ câu
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: 
Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay
Nêu được các điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn
 2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng so sánh
 3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu
Mô hình bộ não của chim bồ câu.
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim, cho HS thảo luận:
+ Hệ tiêu hoá của chim hoàn thiện hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát?
*HS: Thảo luận " đại diện trả lời " GV chuẩn kiến thức
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK trang 141, quan sát hình 43.1, thảo luận:
+ Tim của chim có gì khác so với bò sát?
+ ý nghĩa của sự khác nhau đó?
*HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến " đại diện trả lời " nhóm khác nhận xét " GV chuẩn kiến thức
*GV: Yêu cầu HS đọc <, quan sát hình 43.2 SGK thảo luận:
+ So sánh hô hấp của chim với bò sát
+ Vai trò của túi khí?
+ Bề mặt trao đổi khí rông có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim bồ câu?
*HS: Thảo luận nhóm " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn kiến thức
*GV: Yêu cầu HS đọc <, thảo luận:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim?
+ Những đặc đ

File đính kèm:

  • docGIAO AN Word ca nam(1).doc