Bài giảng môn Sinh học - Tiết 19: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn

I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:

- Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (huyết áp tối đa khi tâm thất co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn).

- Ở động mạch chủ: 120mmHg.

Ở động mạch: 80mmHg.

Ở mao mạch: 30mmHg.

Ở tĩnh mạch: 15mmHg.

- Vì huyết áp tối đa hoặc huyết áp tối thiểu là biểu thị sứckhỏe không bình thường.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học - Tiết 19: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH VỀ DỰ THAO GIẢNG Phần I: KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Chu kì co dãn của tim? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không thấy mệt mỏi? Đáp án: - Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha: Pha nhĩ co (0,1s) van động mạch đóng, van nhĩ thất mở → máu từ tâm nhĩ vào tâm thất.Pha thất co (0,3s) van nhĩ thất đóng, van động mạch mở → máu từ tâm thất vào động mạch. - Pha dãn chung (0,4s) van động mạch đóng, van nhĩ thất mở → máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi vào tâm thất. Tâm nhĩ co (0,1s) → 2 tâm nhĩ dãn và nghỉ ngơi 0,7s. Tâm thất co (0,3s) → 2 tâm thất dãn và nghỉ ngơi 0,5s. Phân chia thời gian co, dãn hợp lí của tâm nhĩ, tâm thất → tim hoạt động suốt đời mà không thấy mệt mỏi.Câu 2: Xác định trên hình các thành phần cấu tạo của tim? Nêu cấu tạo của các mạch máu? Tâm nhĩ phảiVan động mạch chủĐộng mạch chủTâm thất phảiTĩnh mạch chủ dướiVách liên thấtTâm thất tráiTâm nhĩ tráiĐộng mạch phổiTĩnh mạch phổiTĩnh mạch chủ trênĐáp án:Động mạch 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn, biểu bì → dẫn máu từ tim đến cơ quan.Tĩnh mạch: 3 lớp: nhưng mô liên kết và cơ trơn mỏng hơn động mạch → dẫn máu từ cơ quan về tim.Mao mạch: chỉ có một lớp biểu bì mỏng → trao đổi chất với tế bào.TIẾT: 19VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH -VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀNPHẦN II:I./ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch → Quan sát hình và cho biết huyết áp là gì? Nêu một vài trị số của huyết áp? → Tại sao huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe ?I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:- Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (huyết áp tối đa khi tâm thất co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn). - Ở động mạch chủ: 120mmHg.Ở động mạch: 80mmHg.Ở mao mạch: 30mmHg.Ở tĩnh mạch: 15mmHg.- Vì huyết áp tối đa hoặc huyết áp tối thiểu là biểu thị sứckhỏe không bình thường. 1. Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?2. Vận tốc máu ở động mạch và tĩnh mạch khác nhau là do đâu?Thảo luận nhóm- Máu vận chuyển qua hệ mach nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu. Ở động mạch: vận tốc máu lớn 0,5m/s nhờ sự co dãn của thành mạch.- Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển nhờ: co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra và còn sự hỗ trợ của van 1 chiều. - Ở mao mạch: máu vận chuyển rất chậm (0,001m/s). Đáp án: Do sự giảm dần của huyết áp. Nhờ chảy nhanh trong động mạch, máu tới các cơ quan được kịp thời, tại các tế bào của cơ quan, máu chảy chậm giúp cho sự trao đổi chất diễn ra đầy đủ. Nguyên nhân nào làm cho máu chảy nhanh ở cung động mạch, chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?→ Quan sát hình và cho biết các tác nhân nào có hại cho hệ tim mạch? - Khuyết tật tim, bị cú sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích → tăng nhịp tim.- Do luyện tập TDTT quá sức, tức giận → tăng huyết áp. Một số virut, vi khuẩn tiết độc tố → gây hại tim. Món ăn chứa nhiều mỡ động vật → hại hệ mạch.II./ Vệ sinh tim mạchEm hãy kể 1 số biểu hiện của người bị tim mạch? Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, nhồi máu não, ho ra máu, đau ngực, hồi hộp khó thở.Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch? II – Vệ sinh tim mạch:1. Các biện pháp bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch2. Rèn luyện hệ tim mạch:Các chỉ sốTrạng tháiNgười bình thường Vận động viênNhịp tim(lần\phút). Lúc nghỉ ngơi. Lúc hoạt động gắng sức75 150 40-60 180-240 Lượng máu được bơm của một ngăn tim (ml\lần). Lúc nghỉ ngơi. Lúc hoat động gắng sức60 90 75-115 180-210 Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ ngơi và lúc hoạt động gắng sức? Nhận xét: Ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ô xi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.Giữa hai biện pháp tăng thể tích co tim và tăng nhịp tim, biện pháp nào có lợi? Giải thích?Đáp án: - Tăng thể tích co tim có lợi hơn vì nếu tăng nhịp tim thì tim làm việc nhiều thời gian nghỉ giảm → tim mệt mỏi suy yếu → dẫn đến có thể ngừng đập còn tăng thể tích co tim thì thời gian tim đập dãn ra mà vẫn đảm bảo được lượng máu lưu thông trong cơ thể → tăng cường thể lực (tim nghỉ nhiều).→ Quan sát hình và cho biết có những biện pháp nào để rèn luyện tim mạch? 2. Rèn luyện hệ tim mạch:Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức tập TDTT, xoa bóp. Nguồn gốc cuộc thi chạy Maratông Năm 490 trước Công nguyên, tại làng Maratông trong vùng Attic, quân đội Hi Lạp đã đánh tan quân xâm lược Ba tư, một người lính nhận lệnh chạy từ làng Maratông về thủ đô Aten để báo tin chiến thắng. Anh đã chạy một mạch 42,195 km và lăn ra chết ngay vì bị kiệt sức và tim ngừng đập sau khi báo tin chiến thắng. Để kỉ niệm sự kiện đáng nhớ đó, từ 1896 người ta đã tổ chức cuộc thi chạy hằng năm từ Maratông tới Aten và vô số vận động viên đã vượt qua quãng đường này an toàn với thời gian ngày càng rút ngắn (3 giờ, rồi 2 giờ). Đó là nhờ họ đã tích cực luyện tập thường xuyên và bền bỉ. Rõ ràng những trái tim được rèn luyện có khả năng hoạt động thật phi thường ! Phần III: Củng cố, hướng dẫn về nhà Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?Đáp án: Máu vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1/ Huyết áp cao nhất là ở: 	a. Động mạch phổi.	b. Động mạch chủ.	c. Tĩnh mạch chủ.  2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:	a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.	b. Do ăn mặn.	c. Do ăn nhiều mỡ động vật.	d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, 	 do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, .. các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế ăn .. có hại cho tim mạch. Cần rèn luyện tim mạch ..., đều đặn, vừa sức bằng các hình thức ...., xoa bóp.tiêm phòngcác thức ănthường xuyênthể dục, thể thao(1)(2)(3)(4) Hãy chỉ tranh mô tả đường đi của máu? Hướng dẫn câu hỏi học ở nhà Chỉ số nhịp tim /phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu nămTrạng tháiNhịp tim (số lần/phút ) Ý nghĩaLúc nghỉ ngơiLúc hoạt động gắng sức Phần IV: Dặn dò, chuẩn bị bài sau:- Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.- Chuẩn bị theo nhóm: Băng : 1 cuộn. Gạc : 2 miếng. Bông : 1 cuộn. Dây cao su hoặc dây vải. Một miếng vải mềm ( 10 x 30 cm ). Thực hành : Sơ cứu cầm máu.KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE VÀ CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT

File đính kèm:

  • pptSu_van_chuyen_mau_qua_he_mach.ppt
Bài giảng liên quan