Bài giảng môn Sinh học - Tiết 26: Sinh trưởng của vi sinh vật

II/ Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn (tiếp):

1/Nuôi cấy không liên tục (tiếp):

Gồm 4 pha:

a/ pha tiềm phát( pha lag )

- Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng vì:

Vi khuẩn đang thích nghi với môi trường.

- Nhưng tế bào đang tổng hợp Enzim rất mạnh, để phân giải cơ chất.

b/ Pha luỹ thừa( pha log)

- Số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh

- Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học - Tiết 26: Sinh trưởng của vi sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Sở giáo dục - đào tạo bắc ninhTrường thpt Ngô gia tựChương II: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vậtTiết 26: Sinh trưởng của vi sinh vậtGiáo viên thực hiện Nguyễn Thị Hiền1 Chương II: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật Tiết 26: Sinh trưởng của vi sinh vậtI/ Khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật? Thời gian thế hệ? Số tế bào thu được? Tốc độ sinh trưởng riêng của quần thể vi sinh vật?2 I/ Khái niệm sinh trưởng:Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.- VD:Sự sinh trưởng của vi khuẩn Ecoli( trong điều kiện nuôi cấy thích hợp) 3 I/ Khái niệm sinh trưởng (tiếp): - Thời gian thế hệ là thời gian tính từ lúc sinh ra đến lúc tế bào đó phân chia. - VD: Thời gian thế hệ là (g) + ở vi khuẩn Ecoli (điều kiện cấy thích hợp ) =20 phút. + Trùng đế giầy có g=24(h)( Làm cho số lượng tế bàotăng gấp đôi).4 I/ Khái niệm sinh trưởng (tiếp): - Số tế bào thu được : Nt = N0.2n Nt : số tế bào thu được N0 : số tế bào ban đầu n số lần phân chia5 I/ Khái niệm sinh trưởng (tiếp): - Tốc độ sinh trưởng riêng của quần thể VSV là số lần phân chia trên một đơn vị thời gian xác định : Trong đó : + R: tốc độ sinh trưởng 	 + n: số lần phân chia 	 + t: thời gian (h) n R = t 6II/ Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn: 1/Nuôi cấy không liên tục:Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy ra các sản phẩm của chuyển hoá vật chất.- Quy luật sinh trưởng của quần thể vi khuẩn : ( nuôi cấy không liên tục) 7II/ Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn (tiếp):1/Nuôi cấy không liên tục (tiếp):Gồm 4 pha: a/ pha tiềm phát( pha lag ) - Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng vì:Vi khuẩn đang thích nghi với môi trường. Nhưng tế bào đang tổng hợp Enzim rất mạnh, để phân giải cơ chất.b/ Pha luỹ thừa( pha log) Số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh- Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi.8II/ Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn (tiếp):1/Nuôi cấy không liên tục (tiếp):c/ Pha cân bằng:- Số lượng tế bào trong quần thể đạt đến mức cực đại và không đổi theo thời gian vì: + Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi d /Pha suy vong:- Số lượng tế bào trong quần thể giảm vì:+ Chất dinh dưỡng cạn kiệt+ Chất độc hại tích luỹ quá nhiều.9II/ Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn (tiếp):2/ Môi trường nuôi cấy liên tục:a/ Nguyên tắc: 	Luôn đổi mới môi trường sống của quần thể vi sinh vật bằng cách luôn bổ sung chất dinh dưỡng mới vào và đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương.b/ Mục đích và ý nghĩa:- Tránh sự suy vong của quần thể vi sinh vật.Duy trì quần thể vi sinh vật thường xuyên ở pha luỹ thừa.Nhằm thu được lượng sản phẩm sinh khối tối đa.10III/Luyện tập	Chọn phương án đúng:	Câu 1:	Các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn(trong môi trường nuôi cấy không liên tục) là:Pha tiềm phátPha luỹ thừaPha cân bằng và pha suy vong Cả (a) (b) và (c)Đáp án đúng d 11III/Luyện tập(tiếp)	 Chọn phương án đúng:	Câu 2:	Những diễn biến chính trong pha luỹ thừaVi khuẩn bắt đầu phân chiaSố lượng tế bào tăng theo luỹ thừa, thời gian thế hệ đạt tới hằng số.Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhấtCả (a) (b) và (c)Đáp án đúng d 12III/Luyện tập(tiếp)	Chọn phương án đúng:	Câu 3:	Những diễn biến chính trong pha tử vong:Số lượng tế bào chết vượt số lượng tế bào sinh raMột số vi khuẩn chứa enzim, tự phân giải tế bàoMột số vi khuẩn có hình dạng tế bào thay đổi, do thành tế bào bị hư hại.Cả (a) (b) và (c)Đáp án đúng d 13III/Luyện tập(tiếp)	Chọn phương án đúng:	Câu 4:	Thời gian thế hệ ở vi sinh vật là:Là thời gian tế bào sinh trưởng đến lúc có thể phân chiaLà khoảng thời gian cần cho mỗi tế bào phân chia hoặc cả quần thể tăng gấp đôi.Là thời gian phân chia của một tế bào thành 2 tế bào mới.Cả (a) (b) và (c)Đáp án đúng b 14 số lượng tế bàoPha tiền phátPha luỹ thừaPha cân bằngPha suy vongThời gian15Thời gian ( phút)số lần phân chia2nSố tế bào của quần thể (No x2n)0020 = 1120121 = 2240222 = 4460323 = 8880424 = 1616100525 = 32 32120626 = 64641617

File đính kèm:

  • pptGiaoAnHienNGT_L10_T26.ppt