Bài giảng Môn tập đọc lớp 5: Từ trái nghĩa

III - Luyện tập

3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :

a) Hòa bình /

bìnchiến tranh, xung đột.

b) Thương yêu /

c) Đoàn kết /

 

ppt21 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3137 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn tập đọc lớp 5: Từ trái nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TR­êng TiÓu häc S¬n Trung Lớp: 5C Giáo viªn:Phan ThÞ Thanh Hßa Năm học: 2014-2015 I - Nhận xét 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm : Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa. Nghĩa của từ phi nghĩa chính nghĩa Trái với đạo lí. Đúng với đạo lí. trái ngược trái nghĩa Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. I - Nhận xét 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau : Chết vinh hơn sống nhục. chết / sống vinh / nhục C¸c từ tr¸i nghĩa lµ: 3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ? I - Nhận xét 1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M : cao - thấp ; phải - trái ; ngày - đêm ; ... 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, ... đối lập nhau. II- Ghi nhớ III- Luyện tập 1.Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây : a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. III- Luyện tập  III - Luyện tập 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau : a) Hẹp nhà rộng bụng. c) Trên kính dưới nhường. b) Xấu người đẹp nết. c) Giữ gìn phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại, ... b) Thương yêu căm ghét, căm thù, thù hận, ghét bỏ,... Hoà bìnchiến tranh, xung đột. III - Luyện tập 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a) Hßa bình / d) Giữ gìn / b) Thương yêu / 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. c) Giữ gìn chia rẽ, bè phái, xung khắc, ... c) Đoàn kết / ®Çu - ®u«i nhắm – mở khóc – cười ngắn - dài ®Çu - ®u«i §Çu voi ®u«i chuét nhắm – mở M¾t nh¾m m¾t më khãc – cười KÎ khãc ng­êi c­êi ng¾n - dµi N­íc m¾t ng¾n n­íc m¾t dµi Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014. Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA Từ trái nghĩa là những từ như thế nào ? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì ? Về xem lại nội dung ghi nhớ. Tìm thêm các từ trái nghĩa ở bài tập 3. Chuẩn bị : Luyện tập về từ trái nghĩa (trang 43). TiẾT HỌC KẾT THÚC 

File đính kèm:

  • pptbai TU TRAI NGHIA.ppt