Bài giảng môn Tiếng Anh - Unit 1: Getting started

Đại từ nhân xưng (Pronouns) là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Tiếng Anh - Unit 1: Getting started, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Welcome to our class!Sunday, January 10th,2010 Unit 1: GETTING STARTEDThe alphabet.Diphthongs and tripthongs.Vowels.(e)ConsonantsNEW WORDSPronouns (S).I :He: She: It: We: You: They: tôianh ấy, chú ấy, bác ấychị ấy, cô ấy, bác ấynóchúng tôi, chúng ta, chúng mìnhbạn , các bạnhọ, chúng nóĐại từ nhân xưng (Pronouns) là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ. HELLO1. Listen and repeat the conversation (1.1 P.6).2. Match the flags and the countries (1.2 P6). ArgentinaBrazilJapanItalyThe USAPolandSwitzerlandTurkeyHungaryFranceSpainThe UK Nice / Pleased/ Glad to meet you.3. Listen and complete the conversation (1.3 P7). - Listen to some more conversations (1.4 P7). Where are they from? Banu/ Sahra and Michael/Fernando and Telma/ Gabor/ Keiko/ TurkeyThe USABrazilHungaryJapan Introduce those people. Example: This is  . He’s/ She’s from . This is  and  . They’re from .NUMBERS2. Listen and write the 4 telephone numbers (1.6 P.7).3. Listen. Which numbers do you hear (1.7 P6) ?1. Match (1.5 P.7).1, 0181 4639 865 2, 017 6536 1193, 512 091 4, 0898 44 33 881, 61 2, 16 3, 42 4, 80 5, 79double threeonetwothreefourfivesixseveneightnine ten4. Write the missing numbers (3. P7).11. eleven12. twelve13. thirteen14. .15. fifteen16. .17. seventeen18. .19. nineteen20. .21. twenty one22. ..30. ..40. forty50. ..60. sixty70. ..80. eighty90. 100. a/ one hundredfourteensixteeneighteentwentytwenty twothirtyfiftyseventyninetyCLASSROOM LANGUAGE1. Look at the classroom P8. Use these words to label the things in the picture.umbrella, girl, woman, pen, apple, desk, bag, book, orange, notebook, student, man, boy, teacher - Listen and check.1547891211101314362Spell those words. S1: How do you spell umbrella? S2: It’s u-m-b-r-e-l-l-a2. Put these words in the correct columns.umbrella, girl, woman, pen, apple, desk, bag, book, orange, notebook, student, man, boy, teacheraan girl, woman, pen, desk, bag, book, notebook, student, man, boy, teacherumbrella, apple, orangeIndefinite article : a, an- Mạo từ không xác định “a" hoặc “an" luôn đứng trước danh từ đếm được số ít (tương đương với ONE). Tuy nhiên, khi dùng ONE, ta có phần muốn nhấn mạnh số lượng hơn, trong khi mạo từ bất định chỉ để giới thiệu ra một danh từ được nhắc đến lần đầu tiên trong một cuộc nói đối thoại - Dùng a trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM PHỤ ÂM. - Dùng an trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM NGUYÊN ÂM. PERSONAL INFORMATION1. Listen to the conversation (1.11 P9). Complete the card .Name: Mandy Age: Tel.no. Walls 19 0152 4694 817 Complete these questions:What’s your ?How old you?What’s .....address?What’s your telephone ....?name arenumberyour2. Ask your partner and complete the card (2 P.9).PLURALS- Listen and repeat (1. P9). - some irregular nouns (1.13 p9):a man  2 man a woman  3 womena child  10 children a person  5 people Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; watch - watches ; dish - dishesNgoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.Ví dụ: cuckoos, bamboos, curios, studios, radiosb) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.Ví dụ: pianos, photos, magnetos, kilos3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành i trước khi lấy thêm ES.Ví dụ: lady - ladies ; story - stories4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.Ví dụ: leaf - leaves, knife - knivesCách phát âm S tận cùng1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm hữu thanh (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/. Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm vô thanh (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/. Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.ADJECTIVES (adj)1. Put the adjs in the box under the correct pictures 1. P101, old 2, fast 3, light 4, new 5, expensive6, thin 7, tall 8. bad 9, fat 10, big2. Put the words in the correct order 2. P10.two fast carsnew shoesa small dogIN A CAFÉ1. Listen and complete the conversation 1. P111, yes/ hot dogs/ thank/ please2, hamburger/ lemonade/ small/ 43, large/ thanks/ 702. Say the prices 1. P11 £1.20 64p £ 9.45 12p 75p £9 £1.15 99pGrammar Reference P104Homework P124-129

File đính kèm:

  • pptunit1.ppt