Bài giảng Môn Tin học lớp 7 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (tiết 2)

1. Hàm trong chương trình bảng tính

. Cách sử dụng hàm

3. Một số hàm trong chương trình bảng tính

a. Hàm tính tổng

Trong đó:

a,b,c, là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 4548 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Tin học lớp 7 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Gi¸o viªn: Vò ThÞ HuyÕn TRẢ LỜI: Các bước để nhập công thức Bước 1:Chọn ô cần nhập công thức Bước 2: Gõ dấu = Bước 3: Nhập công thức Bước 4: Nhấn Enter TRẢ LỜI: Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ trong ô tính: Khi nội dung các ô có địa chỉ trong công thức thay đổi thì kết quả của công thức được thay đổi một cách tự động. a) Tính A1 + B1 + C1 + D1 ? b) Tính A2 + B2 + C2 + D2 ? c) Tính A3 + B3 + C3 + D3 ? d) Tính A4 + B4 + C4 + D4 ? 1. Hàm trong chương trình bảng tính  22  19  29  38 TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính - Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. - Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Hàm được sử dụng để làm gì Lợi ích của việc sử dụng hàm để tính toán - Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hàm trong chương trình bảng tính là gì. TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính - Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. - Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. 2. Cách sử dụng hàm - Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn. TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Chọn ô cần nhập hàm 2. Gõ dấu = 3. Nhập hàm theo đúng cú pháp SUM(2,1,2) SUM(2,1,2) 4. Nhấn Enter = = 2. Cách sử dụng hàm ? So sánh các bước nhập hàm vào ô tính và các bước nhập công thức vào ô tính. Nhập hàm vào ô tính tương tự như việc nhập công thức vào ô tính. TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính - Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN - Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. 2. Cách sử dụng hàm - Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn. Các bước thực hiện nhập hàm vào một ô: B1: Chọn ô cần nhập B2: Gõ dấu = B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp B4: Nhấn Enter Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, dấu “=” là kí tự bắt buộc. 1. Hàm trong chương trình bảng tính - Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. - Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. 2. Cách sử dụng hàm - Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn. Các bước thực hiện nhập hàm vào một ô: B1: Chọn ô cần nhập B2: Gõ dấu = B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp B4: Nhấn Enter Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, dấu “=” là kí tự bắt buộc. 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính a. Hàm tính tổng TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính 2. Cách sử dụng hàm 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính a. Hàm tính tổng - Cú pháp: =SUM(a,b,c,...) + SUM Trong đó: + a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế. Tên hàm Ví dụ 1: Hãy dùng hàm tính tổng 3 số 15,24,45 : =sum(15,24,45) ? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm. - Biến có thể là: + Các giá trị số => Kết quả: 84 TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính 2. Cách sử dụng hàm 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính a. Hàm tính tổng - Cú pháp: =SUM(a,b,c,...) + Tên hàm: Trong đó: + a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế. SUM - Biến có thể là: + Các giá trị số Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 10. Khi đó, em hãy cho biết kết quả khi sử dụng các hàm sau: =sum(5,10) ? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm. => Kết quả: 15 =sum(A2,B8) => Kết quả: 15 =sum(A2,B8,100) => Kết quả: 115 + Địa chỉ ô + Kết hợp các biến số và địa chỉ ô TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính 2. Cách sử dụng hàm 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính a. Hàm tính tổng - Cú pháp: =SUM(a,b,c,...) + Tên hàm: Trong đó: + a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế. SUM - Biến có thể là: + Các giá trị số ? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm. + Địa chỉ ô + Kết hợp các biến số và địa chỉ ô + Địa chỉ khối Ví dụ 3: Dùng hàm tính tổng các số từ C5 đến F5 =sum(C5,D5,E5,F5) =sum(C5:F5) TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính 2. Cách sử dụng hàm 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính a. Hàm tính tổng - Cú pháp: =SUM(a,b,c,...) + Tên hàm: Trong đó: + a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế. SUM - Biến có thể là: + Các giá trị số ? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm. + Địa chỉ ô + Kết hợp các biến số và địa chỉ ô + Địa chỉ khối Ví dụ 4: Giả sử ô A1, B1, C1 lần lượt chứa các số 3, 5, 7 và ô D5 chứa số 1. * Viết hàm tính tổng của các số trên. =sum(A1,B1,C1,D5) =sum(A1:C1,D5) => Kết quả: 16 + Kết hợp địa chỉ ô và địa chỉ khối * Cho biết kết quả khi nhập hàm sau vào ô tính: =sum(A1:C1,D5,4) => Kết quả: 20 +Kết hợp các giá trị số, địa chỉ ô, địa chỉ khối TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính 2. Cách sử dụng hàm 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính a. Hàm tính tổng Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4,3. Em hãy cho biết kết quả khi tính các hàm sau: = SUM(A1,B1) A. Kết quả = SUM(A1,B1,B1) B. = SUM(2,A1:B1) D. = SUM(A1,B1,-5) C. = SUM(A1;B1;3) E. -1 2 1 -6 Sai TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN BÀI TẬP Câu 1: Hàm tính tổng được viết SUM(a,b,c…). Câu nào sau đây đúng? a) Sum(10,5,7) b) Sum(10+5+7) c) =Sum(10,5,7) d) Tất cả sai BÀI TẬP Câu 2: Cho bảng tính sau: Để tính cột Tổng cộng, công thức nào sau đây đúng? a) =Sum(A1:A10) b) =C2+D2+E2+F2+G2+H2 c) =Sum(C8:H5) d) =(C2:H5) BÀI TẬP Câu 3: Cho bảng tính sau: Để tính cột tổng cộng cách tính nào sau đây đúng a) =Sum(C2:G2,10) c) Câu a và b đúng b) =Sum(C2:H2) d) Không có câu nào đúng BÀI TẬP =sum(A1:C3) 	 24 =sum(A1,C3) 	 24 =sum(A1,C3) 	 0 =sum(A1,A3,B2,C1,C3) 	 0 Câu 4: Chọn hàm và kết quả đúng nếu tính tổng của khối A1:C3 Học thuộc bài. Luyện tập thực hiện thao tác nhập hàm (nếu có máy) Làm bài tập 1-3 trong SGK (trang 44) Xem trước phần còn lại của bài 4. 

File đính kèm:

  • pptbai 4 Su dung cac ham de tinh toan(2).ppt