Bài giảng môn Toán 10 - Bài 1: Luỹ thừa với số mũ hữu tỉ

I/ LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ NGUYÊN :

a) Lũy thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âm

Cho n là một số nguyên dương.Với a là số thực tuỳ ý, luỹ thừa bậc n của a là tích của n số a :

Với a 0 :

gọi là cơ số , n được gọi là số mũ của luỹ thừa an

 

ppt28 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Toán 10 - Bài 1: Luỹ thừa với số mũ hữu tỉ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG THPT BẢO LÂMBẢO LÂMLÂM ĐỒNGT H P TBẢO LÂMGiáo viên : Nguyễn Quốc HùngKIỂM TRA BÀI CŨ : 1/Nêu các công thức tính của luỹ thừa với số mũ tự nhiên . 2/Hãy cho biết x-n= ? , nêu điều kiện trong các công thức trên. 3/Áp dụng :Tính A= (-3)2 + (22)3 +4-1 Công thức :an =a.aa(n thừasố a)= 9 + 64 +1/4 = 293/4CHƯƠNG II : Hàm Số Luỹ ThừaLUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ hữu tỉBài 1 :I/ LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ NGUYÊN :a) Lũy thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âmCHÚ Ý :1/ 00 và 0-n không có nghĩa2/Người ta thường dùng các luỹ thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé Cho n là một số nguyên dương.Với a là số thực tuỳ ý, luỹ thừa bậc n của a là tích của n số a :a gọi là cơ số , n được gọi là số mũ của luỹ thừa anVới a 0 :b/ Tính chất luỹ thừa với số mũ nguyên : ĐỊNH LÍ 1 : Với a 0 , b0 và m , n là các số nguyên ta có :PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 :Tính Kết quả(-0,01235) 0+(5)1 Bài 2: Tính giá trị của A = Bài 3: Biểu diễn số 5213,48 dưới dạng luỹ thừa với số mũ nguyên của 10 (chẳng hạn 123=1.102+2.10+3)5213,48 = 6 5 = 2102-9 +545-4+3-36 = 65.103+2.102+10+3+4.10-1+8.10-2PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Cho m, n là những số nguyên 1/Với a>1 , Xét các trườnghợp sau : + am > an , so sánh hai số m.n : + m > n , so sánh am, an : 2/ Với 0 an , so sánh hai số m.n :  + m 1 thì am > an khi và chỉ khi m > n 2/ Với 0 an khi và chỉ khi m 0B/ am 0.C/ am 0 2/ am 0 nên x > 0 , y > 0 Ta có : xn = ap , ym = aq Do đó : xnq = apq = ymp .Mặt khác , vì nên nq = mp .Bởi vậy , từ xnq =ympVà x > 0 , y > 0, suy ra x = y 5/Giả sử :PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 :1/ TÍNH KẾT QUẢ 2/Chứng minh rằng :a/ Nếu n là số nguyên dương lẻ và a n thì am > an3/ Tính giá trị biểu thức A/ - 80/70 B/ 80/70 C/ - 40/27 D/ - 27/80EM CÓ BIẾT Người ta thường dùng các luỹ thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và số rất bé .Khối lượng trái đất là 5,97.1024kgKhối lượng trái đất ?Trò chơi Rubic có Bao nhiêu cách sắp xếp ? Khối lượng của nguyên tử Hiđrô là :1,66.10-24 g4.1019HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : 1/ Làm bài tập 8,9,10,11, sách giáo khoa 2/ Đọc bài “ Tính gần đúng căn bậc n của một số thập phân bằng máy tính bỏ túi “.CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • pptTHI_NGHIEM.ppt