Bài giảng môn Toán 10 - Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu (tiết 2)

3.Biểu đồ

a.Biểu đồ tần số, tần suất hình cột

Đối với cách ghép lớp ở bảng 6 SGk trang 164 ta thể hiện bảng tần số bằng biểu đồ hình

Chú ý: Giữa các cột không có khe hở

 Đối với biểu đồ tần suất hình cột, cột hình chữ nhật sẽ có chiều cao bằng tần suất (tính theo %)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Toán 10 - Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 68: TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU( Tiết 2)Giáo viên: Hoàng Thị Bích NgọcTrường THPT Cam LộTiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2)I.Kiểm tra bài cũ:91 9594959096969491939294959391929193949095949594949498959790Một cơ quan y tế tiến hành điều tra Chương trình uống Vitamin A trên 30 xã. Mỗi xã cho số trẻ dưới 6 tuổi uống Vitamin A vào cuối tháng 12 năm 2006. Cán bộ y tế thu được mẫu số liệu như sau : tỷ lệ % số trẻ dưới 6 tuổi được uống Vitamin A. Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2)Chú ý: Giữa các cột không có khe hở Đối với biểu đồ tần suất hình cột, cột hình chữ nhật sẽ có chiều cao bằng tần suất (tính theo %)LớpTấn sốTần suất (%)[159,5;162,5)[162,5;165,5)[165,5;168,5)[168,5;171,5)[171,5;174,5)612105316,733,327,813,98,3N = 36100 (%)3.Biểu đồ a.Biểu đồ tần số, tần suất hình cộtĐối với cách ghép lớp ở bảng 6 SGk trang 164 ta thể hiện bảng tần số bằng biểu đồ hình cột.Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2) Cách vẽ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số) ta đánh dấu A1, A2, A3, A4,A5 ở đó Ai là trung điểm của đoạn (hoặc nửa khoảng) xác định lớp thứ i ( i = 1,2,..5) Tại mỗi điểm Ai, ta dựng đoạn thẳng AiMi vuông góc với đường thẳng nằm ngang và có độ dài bằng tần số lớp thứ i.LỚPTẦN SỐ[160;162][163;165][166;168][169;171][172;174]6121053N = 36A1A2A3A4A5M5M4M3M2M13.Biểu đồ a.Biểu đồ tần số, tần suất hìnhcộtb.Đường gấp khúc tần số, tần suất Chú ý : Nếu độ dài AiMi lấy bằng tần suất của lớp thứ i thì ta được một đường gấp khúc gọi là đường gấp khúc tần suất.Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2)Ví dụ Lớp [163;165] chiếm 12/36 = 1/3 ≈ 33,3% kích thước mẫu, do đó hình quạt tương ứng sẽ chiếm 1/3 hình tròn tức là số đo góc hình quạt này là 120ºLớpTấn sốTần suất (%)[160;162][163;165][166;168][169;171][172;174]612105316,733,327,813,98,3N = 36100 (%)3.Biểu đồ a.Biểu đồ tần số, tần suất hình cộtb.Đường gấp khúc tần số, tần suấtc.Biểu đồ tần suất hình quạtCách vẽ: Vẽ hình tròn, chia hình tròn thành những hình quạt. Mỗi lớp được tương ứng với một hình quạt mà diện tích của nó tỉ lệ với tần suất của lớp đóVí dụ 2: Bảng 5 trang 163/164 sgkTiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2)3.Biểu đồ: a.Biểu đồ tần số, tần suất hình cột: b.Đường gấp khúc tần số, tần suất: c.Biểu đồ tần suất hình quạt: d.Thực hành: Nhóm 1: Thực hành trên phiếu học tập 1Nhóm 2: Thực hành trên phiếu học tập 1Nhóm 3: Thực hành trên phiếu học tập 2Nhóm 4: Thực hành trên phiếu học tập 2Nhóm 5: Thực hành trên phiếu học tập 3Nhóm 6: Thực hành trên phiếu học tập 4Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2)3.Biểu đồ: a.Biểu đồ tần số, tần suất hình cột:b.Đường gấp khúc tần số, tần suất:c.Biểu đồ tần suất hình quạt:d.Thực hành: LớpTần suất[90;92][93;95][96;98]30%56.70%13.30%100%Nhóm 1:Nhóm 2: Thực hành trên phiếu học tập 1Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2)Nhóm 3:Nhóm 4:Thực hành trên phiếu học tập 2 LớpTần suất[90;92][93;95][96;98]30% 56.70% 13.30%100%3.Biểu đồ: a.Biểu đồ tần số,tần suất hình cột:b.Đường gấp khúc tần số, tần suất:c.Biểu đồ tần suất hình quạt:d.Thực hành:Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2)Nhóm 5:Thực hành trên phiếu học tập 3LớpTần suất[90;92][93;95][96;98]30%56.70%13.30%100% 3.Biểu đồ: a.Biểu đồ tần số, tần suất hình cột:b.Đường gấp khúc tần số, tần suất:c.Biểu đồ tần suất hình quạt:d.Thực hành: Phiếu học tập 41.Dựa vào biểu đồ hình quạt về cơ cấu dân số thế giới phân theo hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kỳ 1950 – 2025 (%) hãy lập bảng2. Dựa vào biểu đồ hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu mệnh đề mà em cho là đúngA. Tỷ lệ dân số các nước phát triển ngày càng tăngB. Tỷ lệ dân số các nước phát triển ngày càng giảmC. Tỷ lệ dân số các nước đang phát triển ngày càng tăngD. Tỷ lệ dân số các nước đang phát triển ngày càng giảm Hai nhóm dân số Tỉ lệ % Dân số các nước phát triển năm 2005Dân số các nước đang phát triển năm 2005..Nhóm 6:Thực hành trên phiếu học tập 418,781,3OO3.Biểu đồ:d.Thực hành:Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2)Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu ( Tiết 2)b. Các biểu đồ hình cột và biểu đồ hình quạt được sử dụng không chỉ nhằm minh họa bằng hình ảnh bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp mà còn được sử dụng rộng rãi trong việc minh họa các số liệu thống kê khác. Xem biểu đồ dưới đây3.Biểu đồ a.Biểu đồ tần số, tần suất hình cộtb.Đường gấp khúc tần số, tần suấtc.Biểu đồ tần suất hình quạtd.Thực hành:e. Củng cố toàn bài a. Xem lại toàn bộ các vấn đề đã nhận thức được từ đầu tiết họcc.Dựa vào biểu đồ về mức sinh ở Việt Nam thời kỳ 1989 – 2005 hãy cho biết về biến động tự nhiên dân số nàyKhảo sát sự té ngã theo tuổi và giới ở người giàNữNamĐộ dài cái bóng theo thời gian trong ngàySo sánh tốc độ chạy giữa động vật và ngườiDặm/ giờSù ph¸t triÓn cña c©y §Õn cuèi:TuÇn thø nhÊt c©y cao 2 inches.TuÇn thø 2 c©y cao 5 inchesTuÇn thø ba c©y cao 12 inches.Trong tuÇn thø ba c©y ®Ëu lín nhanh nhÊt. Nã cao thªm 7 inches chØ trong 7 ngµy.Khảo sát sự đam mê đọc tiểu thuyết cổ ở sinh viên 2 trường đại học MỹĐại học New Jersey : 112 sinh viênĐại học California : 140 sinh viênNữNữNamNamKhảo sát sự đam mê đọc tiểu thuyết cổ ở sinh viên 2 trường đại học Mỹ 

File đính kèm:

  • pptTOAN_10_tiet68.ppt
Bài giảng liên quan