Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 20 - Bài 10 - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1917 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 20 - Bài 10 - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bộ môn: TOÁN Lớp: 6.2 Gv: Phạm Kim Thuận Ngày 05 tháng 10 năm 2014 Kiểm tra miệng Trả lời: Các tổng sau có chia hết cho 4 không? Vì sao? a. A = 116 + 212 + 20 b. B = 102 + 124 + 60 Tiết 20 1. Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Nhận xét Ví dụ: 60 250 = 25 . 2 . 5 = 6 . 2 . 5 7290 = 729 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 chia hết cho 2, cho 5 chia hết cho 2, cho 5 Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5? Nếu thay *{1; 3; 5; 7; 9} thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại chia hết cho 2. Nếu thay *{0; 2; 4; 6; 8} thì n chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2. Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. Tiết 20 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2. ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 Tiết 20 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 1. Nhận xét mở đầu: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ? ?1 328 ; 895 ; 1437 1234 Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Trả lời Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234. Các số không chia hết cho 2 là: 1437; 895. Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Tiết 20 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 1. Nhận xét mở đầu: 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Ví dụ Nếu thay *{0; 5} thì n chia hết cho 5, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5. Nếu thay *{1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9} thì n không chia hết cho 5, vì một số hạng không chia hết cho 5, số hạng còn lại chia hết cho 5. Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 Tiết 20 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 1. Nhận xét mở đầu: 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. ?2 Trả lời: e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141 d. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620 b. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234 c. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345 c. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5? b. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? a. Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345 Tiết 20 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 1. Nhận xét mở đầu: 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Bài tập 1: Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó: d. Số nào chia hết cho cả 2 và 5? Bài tập:131 sbt/18 Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện: a.Số đó chia hết cho 2. b.Số đó chia hết cho 5 c.Số đó chia hết cho cả 2 và 5. a. Các số chia hết cho 2 là: 650; 560; 506 b.Các số chia hết cho 5 là: 650; 560; 605 c. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 650; 560. Trả lời TỔNG KẾT Sơ đồ tư duy 2; 4; 3; …; 5; 6; 2; HƯỚNG DẪN HỌCTẬP 1.Đối với bài học này: Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5. Bài tập: Bài 91; 93; 94;95 (sgk/38) Bài 128; 131 (sbt/18) Hướng dẫn bài 131(sbt/18) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5? 1; 95; 96; 97; 98; 99; 100 7; 8; 9; 10; A = { …; } …; 4; …; 6; 96; 98; 100 8; 10; B = { } …; HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1.Đối với bài học này: Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5. Bài tập: Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38) Bài 128; 131 (sbt/18) …; 1.Đối với bài học sau: Luyện tập Xem trước các bài tập trang 39(sgk) CHÚC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM LUÔN MẠNH KHỎE VÀ HẠNH PHÚC. Tháng 10 - 2014 

File đính kèm:

  • pptDAU HIEU CHIA HET CHO 2 5.ppt