Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 51: Luyện tập (tiếp)

Học sinh theo dõi đọc bài tập và hoạt động cá nhân ( Sau khoảng 1 phút)

- Giáo viên gọi 3 em học sinh nhanh nhất lên bảng trình bầy lời giải của mình.

- Trong khi học sinh làm bài trên bảng, giáo viên đi kiểm tra và hướng dẫn, hỗ trợ học sinh chưa làm được.

- Sau khi làm xong gọi một vài học sinh nhận xét bài làm.

 

docx5 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 51: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Ngày soạn : 08/12/ 2012
Ngày giảng: 11/12/2012
TIẾT 51: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 1.Về kiến thức : Học sinh củng cố và khắc sâu về quy tắc thực hiện phép trừ hai số nguyên, quy tắc thực hiện phép cộng các số nguyên. 
 2.Về kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ các số nguyên. Sử dụng phép trừ các số nguyên vào các bài toán tìm x và các bài toán tính nhanh, tính giá trị của biểu thức. 
 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ
 1.Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phấn mầu, thước kẻ, phần mềm máy tính bỏ túi.
 - Giấy khổ to viết sẵn bài tập 1 và ba chiếc bút viết bảng.
 Bài tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
x
-2
-9
3
0
-35
y
7
-1
8
15
0
x - y
 2. Học sinh: Sách giáo khoa Toán 6 - Tập 1, bút viết, giấy nháp, thước kẻ và máy tính FX-500MS hoặc FX-570MS.
 3.Phương pháp dạy học: - Tổ chức các hoạt động, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường hoạt động tập thể, phối hợp và hợp tác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
1.HOẠT ĐÔNG 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên chiếu hoạt động kiểm tra bài cũ bằng trò chơi tìm ô chữ.
- Thể lệ: Các em có thể chọn một mầu tùy ý, trong mỗi mầu có chứa một bài toán, giải bài toán đó tìm được kết quả đúng thi được mở ô chữ với mầu đã chọn, nếu trả lời sai thi ô chữ đóng lại.
- Mỗi em chỉ được chon 1 mầu với một lần duy nhất. Có thể đưa ra ô chữ ngay sau lần mở đâu
- Giáo viên điều khiển ô chữ.
- Học sinh chọn và trả lời tùy ý.
- Các câu hỏi trong ô chữ:
- Đáp án ô chữ: SỐ HỌC (Học sinh có thể trả lời ô chữ bất kỳ lúc nào, nếu đúng thì trò chơi dừng lại. Còn các câu khác nếu cuối giờ còn thời gian cho học sinh khám phá, không còn thời gian thì giới thiệu sau).
- Sau trò chơi giáo viên tổng kết cho học sinh qua trò chơi đó thầy muốn nhắc lại cho các em quy tắc trừ hai số nguyên. Vậy em nào có thể nhắc lại cho thầy quy tắc này.
- Học sinh nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên. Và mở rộng cho hiệu của nhiều số nguyên.
Dự kiến (5’- 7’)
I.Quy tắc: a - b = a + (-b)
2. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
- Giáo viên: Bằng quy tắc đó các em làm bài tập sau, đưa bài tập lên màn hình:
- Học sinh quan sát bài tập.
- Giáo viên phát giấy khổ lớn có sẵn đề bài của bài tập số 1.
- Học sinh chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận và điền kết quả vào giấy, nhóm trưởng đại diện dán kết quả của nhóm lên bảng.
- Học sinh tiến hành nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại “ Quy tắc phép trừ một lần nữa”
- Giáo viên đưa bài tập số 2 lên màn hình
- Bài toán này em làm như nào?
- Học sinh trả lời
- Giáo viên chốt lại cách làm.
- Học sinh theo dõi đọc bài tập và hoạt động cá nhân ( Sau khoảng 1 phút)
- Giáo viên gọi 3 em học sinh nhanh nhất lên bảng trình bầy lời giải của mình.
- Trong khi học sinh làm bài trên bảng, giáo viên đi kiểm tra và hướng dẫn, hỗ trợ học sinh chưa làm được.
- Sau khi làm xong gọi một vài học sinh nhận xét bài làm.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại(Trong phép tính có chứa dấu ngoặc ta làm theo thứ tự các phép tính, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau).
- GV bài toán có thể còn cách làm nào khác không?(Có thể bỏ ngoặc rồi tính, nhưng bài sau chúng ta sẽ học)
- Sau khi tiến hành xong bài tập số 2; giáo viên tiếp tục đưa bài tập số 3 lên màn hình.
- Học sinh đọc và quan sát yêu cầu của bài.
- Giáo viên: Phần a chúng ta tự làm, còn phần b làm như thế nào?
- Học sinh trả lời
- Giáo viên chốt lại cách làm: Chỗ nào có chữ a thay bằng - 47 rồi tính toán bình thường.
- Học sinh hoạt động cá nhân.
- Gọi 2 em nhanh nhất lên bảng chữa bài.
- Trong khi hai học sinh lên bảng làm bài giáo viên đi kiểm tra và giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh làm xong gọi một vài học sinh nhận xét bài làm.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại: Chủ yếu là bài tính giá trị của biểu thức. 
- Giáo viên tiếp tục đưa bài tập số 4 lên màn hình ( Có thể hướng dẫn nếu cần)
- Học sinh quan sát và làm bài theo cá nhân.
- Giáo viên gọi 2 học sinh đã làm xong lên bảng trình bầy lời giải.
- Trong khi đó giáo viên đi kiểm tra học sinh và hướng dẫn học sinh yếu hơn
- Giáo viên gọi một vài học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại: 
Cách làm này là cách làm thông thường cho nên các em cần chú ý đến dấu của các số hạng thì mới có phép tính đúng, sang học kỳ II ta có quy tắc chuyển vế thì sẽ thuận tiện hơn, rễ làm hơn.
30’
Bài tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
x
-2
-9
3
0
-35
y
7
-1
8
15
0
x - y
-9
-8
-5
-15
-35
Bài tập 2: Thực hiện các phép tính:
5 - (7 - 9) = 5 - [7 + (-9)]
= 5 - ( -2) = 5 + 2 = 7
-3 - (4 - 6) = -3 - (4 + ( -6))
= -3 - (-2) = -3 + 2 = -1
c)14 - (-15) - 21
 = 14 + 15 + (-21) 
= 29 + (-21) = 8
Bài tập 3: 
a)Tính nhanh
 - 11 - 12 - 13 - ...- 19 - 20
= (-11) + (-12) + (-13) + ...+(-19) + (-20)
= -[(11 + 20)+ ...+(14 +17) + (15 + 16)] ( Có 5 cặp)
= -[ 31 + 31 + ... + 31] = - (31.5)
= -155 
b.Tại a = - 47 ta có:
-47 + 11 - (-47) - 29 
= - 47 + 11 + 47 + (-29)
= (-47 + 47) + [ 11 + (-29)]
= 0 + (-18) = -18
Bài tập 4: Tìm x biết
2 + x = -3
 x = -3 - 2
 x = -3 + (-2)
 x = -5
Vậy x = -5
-17 - (2 + x) = 3
 2 + x = -17 - 3
 2 + x = -17+ (-3)
 2 + x = -20
 x = -20 - 2
 x = -20 + (-2)
 x = -22
Vậy x = -22
3.HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO ( FX- 500MS hoặc 
FX 570MS)
- Giáo viên đưa bài cần yêu cầu học sinh làm lên màn hình.
- Giáo viên khởi động phần mềm hỗ trợ và giới thiệu về máy tính FX - 500MS và FX 570MS.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các thao tác ấn phím (Có thể cho học sinh tự trình bầy vì có rất nhiều em đã biết sử dụng)
Ví dụ: Thực hiện phép tính: 169 - 733
Quy trình ấn phím:
kq
=
3
3
7
-
9
6
1
- Học sinh tự tiến hành các phép tính trên máy tính của mình và phát biểu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả và ý thức làm việc của học sinh.
Chú ý cho học sinh: Chỉ dùng máy tính để kiểm tra kết quả của phép tính, không nên lạm dụng quá vào máy tính để làm ảnh hưởng đến kỹ năng tính toán sau này.
6’
Sử dụng máy tính bỏ túi để tính:
a) 169 - 733 = -564
b) 53 - (- 478) = 531
c) -135 - (- 2012) = 1877
d) (-35) + (- 49) - (- 48) + ( +51) = 15
4. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà.
Tiếp tục học thuộc quy tắc phép trừ hai số nguyên.
Làm các bài tập 54, 55/ 82, 83(SGK) và các bài tập 81, 82, 83 ,84, 86/79, 80(SBT) - Tập 1.
- Kiểm tra lại kết quả các bài toán trên bằng máy tính.
- Xem trước bài “ Quy tắc dấu ngoặc”.
2’

File đính kèm:

  • docxWord.docx